Thật không dễ dàng để chọn ra những từ đẹp nhất trong tổng số khoảng 750 000 từ tiếng Anh. Với bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu 12 từ được coi là đẹp nhất trong tiếng Anh ở khía cạnh nào đó.

1. BUMBLEBEE

Ý nghĩa: một con ong lớn, phủ đầy lông bay với một tiếng vo ve lớn.

Đẹp vì: một cái tên đáng yêu dành cho một loại côn trùng dễ thương. Tượng thanh, có nghĩa là nghe như nó diễn tả một con ong lùn mập, đầy lông bay lượn một cách vụng về xung quanh, từ bông hoa này tới bông hoa khác.

2. HEAVEN

Ý nghĩa: nơi cư ngụ của Chúa hoặc nói một cách thân thuộc là sự trải nghiệm của một niềm hạnh phúc thuần khiết.

Đẹp vì: nó nghe thật thiên đường. Phát ra với một âm kéo dài khi bạn nói lớn từ này và để cho tiếng vang dội lại êm dịu đưa bạn tới thẳng tới một mảnh thiên đường riêng của bạn.

3. ALTHOUGH

Ý nghĩa: mặc dù thực tế như vậy; tuy nhiên; nhưng.

Đẹp vì: nó diễn tả sự xung đột của một vài kiểu cách với nhiều thế cân bằng. Cố gắng kéo dài từ khi bạn nói để tăng tính hiệu quả, hoặc đơn chỉ sử dụng nó như một sự lấp đầy khi bạn cân nhắc việc hồi đáp một tuyên bố mà bạn muốn thách thức.

4. WONDER

Ý nghĩa: một cảm giác kinh ngạc gây ra bởi thứ gì đó đẹp, hay như là một động từ chỉ cảm giác tò mò.

Đẹp vì: âm thanh có một sự tương đồng hoàn hảo với ý nghĩa của nó. Dễ dàng phát âm, kết thúc theo một cách nhẹ nhàng, rộng mở (không có âm nặng ở đây), cho bạn không gian để khiến tâm trí bạn lang thang (hoặc băn khoăn!)

5. DISCOMBOBULATE

Ý nghĩa: làm mất bình tĩnh hay gây bối rối (cho ai đó).

Đẹp vì: các vị phụ trách ngôn từ đơn giản chỉ cần lấy một vài chữ cái ra khỏi chiếc mũ. Vì vậy một cách ngẫu nhiên nó mang một vẻ đẹp. Đồng thời tạo ra một phép đảo chữ tuyệt vời: đảo các chữ cái và bạn có những cái tên nhóm như ‘Abducted Mod Silo’ và ‘Basic Doubt Model’; những ngôi sao đang chờ được khám phá, bạn có thấy nó đẹp không?

6. BELLY BUTTON

Ý nghĩa: rốn của một người.

Đẹp vì: đó chỉ là một cái tên thú vị, đáng yêu và hơi kỳ lạ cho một thứ gì đó như là một vết sẹo không thể thiếu. Một đứa trẻ (giàu trí tưởng tưởng) hẳn đã nghĩ ra từ này.

7. FLUFFY

Ý nghĩa: phủ đầy lông; từ đồng nghĩa có furry, shaggy, downy.

Đẹp vì: âm “f” mang đến cho từ này sự nhẹ nhàng, mô tả tính từ một cách hoàn hảo. Thêm vào đó, nó được sử dụng để diễn tả những thứ đáng yêu nhất trong cuộc sống: chó, mèo con, những đám mây và những chiếc gối.

8. SILKY

Ý nghĩa: thuộc về hoặc giống như lụa; nhẹ, tinh tế, bóng sáng.

Đẹp vì: một từ khác diễn tả sự thoải mái. Âm “s” ở đầu biểu thị chất liệu bỏng sáng, mượt mà của lụa.

9. PHENOMENAL

Ý nghĩa: vượt trội, độc đáo; đặc biệt tốt.

Đẹp vì: Phe-nom-e-nal. Bạn có thấy nó đẹp không? Bốn âm tiết chỉ đơn giản lăn qua đầu lưỡi theo một cách nhịp nhàng đầy quyến rũ mà bạn sẽ không bao giờ sử dụng từ “remarkable” hay “exceptional” nữa.

10. UNICORN

Ý nghĩa: một loài động vật huyền thoại giống con ngựa với một chiếc sừng ngay chính giữa trán.

Đẹp vì: nó ma thuật một cách thuần khiết. Một sở thích tuổi thơ, và đối tượng của giai điệu sáo nền tuyệt đẹp đầy ấn tượng của bộ phim “Last Unicorn” (Hãy tìm trên Youtube!)

11. FLIP-FLOP

Ý nghĩa: dép xỏ ngón

Đẹp vì: từ này nhẹ và thảnh thơi đúng như diễn tả về một đôi dép. Nó cũng tượng thanh một cách hoàn hảo: đôi dép phát ra tiếng flip-flop khi bạn tản bộ trên bờ biển với âm thanh từ hai chiếc dép.

12. LULLABY

Ý nghĩa: một bản nhạc êm dịu, nhẹ nhàng được hát lên để đưa đứa trẻ vào giấc ngủ.

Đẹp vì: chỉ cần nói ra từ này cũng thấy thư giãn và đem tới cảm giác buồn ngủ, và không chỉ đối với trẻ con thôi đâu…. Zzzz.

Nguồn ảnh: EF.com

Theo EF.com