Dưới đây là 10 thành ngữ hay dùng trong giới học trò. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Bookworm – /ˈbʊk.wɝːm/: mọt sách
Ví dụ:
Well, long ago I was a little bookworm, living in a lonely country house.
Ngày trước, tôi hơi mọt sách, sống trong một căn nhà ở ngoại ô.
2. Brainstorm something – /ˈbreɪn.stɔːrm/: bão ý tưởng
Khi đột nhiên có rất nhiều ý tưởng nảy ra và người ấy rất hào hứng với cả chuỗi ý tưởng đó mà chưa được cân nhắc kỹ lưỡng.
Ví dụ:
The team got together to brainstorm the project.
Nhóm cùng nhau đưa ra rất nhiều ý tưởng cho dự án.
3. Skip class – /skɪp.klæs/: trốn học, bỏ học mà không xin phép
She skip class on Tuesday last week.
Cô ấy trốn học hôm thứ ba tuần trước.
4. Teacher’s pet – /ˌtiː.tʃɚz ˈpet/: trò cưng (nhưng theo ý nghĩa là tình cảm cá nhân)
Ví dụ:
She is real teacher’s pet. She can skip class without punishment.
Cô ta là học trò yêu của cô giáo. Cô ta trốn học mà không bị phạt.
5. As easy as ABC: dễ như A, B, C
This puzzle is as easy as ABC.
Câu đố này dễ như A,B,C.
6. Cover a lot of ground: đã đọc rất nhiều tài liệu học tập
Ví dụ:
We need to cover a lot of ground in American History before the exam date.
Chúng ta cần phải nghiên cứu rất nhiều tài liệu về lịch sử nước Mỹ trước ngày thi.
7. Eager beaver – /ˌiː.ɡɚ ˈbiː.vɚ/: người ham việc, hiếu học
Ví dụ:
Ask Jane this home work, she will help you; she’s a real eager beaver.
Hãy hỏi Jane về bài tập về nhà, cô ấy sẽ giúp cậu; cô ấy rất ham học.
8. Copycat – /ˈkɑː.pi.kæt/: chuyên copy, đạo ý tưởng
You’re just a copycat!
Cậu chỉ là một kẻ cóp nhặt mà thôi.
9. Dropout – /ˈdrɑːp.aʊt/: bỏ học
I’m going back to school because I always regretted being a college dropout.
Tớ sẽ đi học trở lại, bởi vì tớ luôn cảm thấy hối tiếc vì đã bỏ học đại học.
10. Pass with flying colors: thành công một cách dễ dàng
Ví dụ:
You will pass with flying colors on that exam. You did study very hard.
Cậu sẽ vượt qua kỳ thi đó một cách dễ dàng thôi. Cậu đã học rất chăm chỉ.
Theo MyEnglishTutors
Thiên Cầm biên dịch