Để buổi phỏng vấn thành công thì kỹ năng tiếng Anh của bạn phải thành thạo và bạn cũng phải rất tự tin. Vì vậy, việc chuẩn bị trước một số câu hỏi thông dụng cũng góp phần hỗ trợ bạn tích cực trong buổi phỏng vấn.
11. “Are you an organized person?”
“Bạn có phải là người có tổ chức không?”
Trả lời:
“I’m a very organized person. I like to know exactly what I’m going to do for the day and the week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and work better.”
“Tôi là một người rất có tổ chức. Tôi muốn biết chính xác những gì tôi sẽ làm trong một ngày và một tuần. Vì vậy, tôi phác thảo các nhiệm vụ và tổ chức khối lượng công việc của tôi. Bằng cách làm như vậy, tôi có thể tổ chức thời gian của tôi và làm việc tốt hơn.”
“I believe I’m very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so I can produce the highest quality work in the amount of time I have.”
“Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức. Tôi thích tổ chức công việc của tôi bằng cách ưu tiên và đặt ra thời hạn. Tôi làm việc này vậy nên tôi có thể đạt được chất lượng công việc cao nhất trong khoảng thời gian mà tôi có.”
“I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing.”
“Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách dễ dàng để thấy được chính xác những gì tôi đang làm.”
“Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time, assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times when I’m approaching a deadline.”
“Sự tổ chức luôn đến với tôi một cách dễ dàng. Một cách tự nhiên tôi sắp xếp mọi thứ như bàn làm việc, thời gian, các nhiệm vụ, và công việc mà không cần suy nghĩ về chúng. Điều này giúp tôi rất nhiều trong những lần mà tôi sắp đến ngày hạn chót.”
12. “In what ways are you organized and disorganized?”
“Bạn có tổ chức và vô tổ chức trong những việc gì?”
Trả lời:
“I’m very organized with my time and work, but my desk is a little disorganized.”
“Tôi rất có tổ chức về mặt thời gian và công việc của tôi, nhưng bàn làm việc của tôi có hơi lộn xộn.”
“Since I work with many files, I like to keep my desk organized. I always have everything in a certain place so I can find things easier. The area I’m disorganized is probably my computer desktop. I usually have so many icons everywhere. I should organize it a little, but I’ve never needed to.”
“Vì tôi làm việc với nhiều hồ sơ, nên tôi muốn giữ cho bàn làm việc của tôi ngăn nắp. Tôi luôn để mọi thứ ở một nơi nhất định để tôi có thể tìm thấy dễ dàng hơn. Khu vực vô tổ chức của tôi có thể là màn hình máy tính của tôi. Tôi thường để các biểu tượng lung tung khắp mọi nơi. Tôi nên sắp xếp nó lại một chút, nhưng tôi chưa thấy cần thiết.”
“I organize my schedule the best. I’m used to many meetings so it’s important for me to be organized with my schedule and time. The area I need to improve is probably my file cabinet. I started to sort things alphabetically, but when I’m busy, I start putting things in there. It started getting hard to find things, but this is something I’m going to fix.”
“Tôi sắp xếp lịch làm việc của mình là tốt nhất. Tôi thường có nhiều cuộc họp vì vậy tôi cần thiết phải tổ chức lịch trình làm việc và thời gian của tôi. Nơi tôi cần phải cải thiện có thể là tủ đựng tài liệu của tôi. Tôi đã bắt đầu sắp xếp mọi thứ theo thứ tự bảng chữ cái, nhưng khi bận, tôi lại bày ra đó. Bắt đầu khó tìm thấy các thứ, nhưng đây là điều mà tôi sẽ sửa chữa.”
13. “Do you manage your time well?”
“Bạn quản lý thời gian của mình có tốt không?”
Trả lời:
“I know I manage my time well because I’m never late to work, and I’ve never missed a deadline.”
“Tôi biết rằng tôi quản lý thời gian của tôi tốt bởi vì tôi không bao giờ đi làm trễ, và tôi đã không bao giờ để lỡ thời hạn.”
“I’m good at managing my time. I stay busy both at home and at work and being able to manage my time is necessary for me to do everything that I want to do.”
“Tôi giỏi quản lý thời gian của tôi. Tôi bận việc cả ở nhà lẫn tại nơi làm việc và có thể quản lý thời gian là cần thiết cho tôi để làm mọi việc mà tôi muốn làm.”
“I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.”
“Tôi quản lý thời gian của tôi tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi đi đúng hướng và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn.”
14. “How do you make important decisions?”
“Làm thế nào để bạn thực hiện các quyết định quan trọng?”
Trả lời:
“I make important decisions by examining all the details and then weighing the pro’s and con’s for each decision.”
“Tôi đưa ra các quyết định quan trọng bằng cách kiểm tra tất cả các chi tiết và sau đó cân nhắc ưu và nhược điểm của mỗi quyết định.”
“I gather all the information I can find and based on the information, I’ll come to the best decision I can. If I know a coworker was in a similar situation, I wouldn’t hesitate to find out the results to make sure my decision is the best one.”
“Tôi thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và dựa trên các thông tin, tôi sẽ đi đến quyết định tốt nhất mà tôi có thể. Nếu tôi biết một đồng nghiệp ở trong một tình huống tương tự, tôi sẽ không ngần ngại tìm ra kết quả để đảm bảo rằng quyết định của tôi là tốt nhất.”
“I believe all decisions should be made by having all the information. If you are missing an important detail, it’s easy to make a bad decision. So I make important decisions by having all of the information.”
“Tôi tin rằng tất cả các quyết định cần được thực hiện khi có tất cả các thông tin. Nếu bạn đang thiếu một chi tiết quan trọng, thì dễ đưa ra một quyết định tồi tệ. Vì vậy, tôi đưa ra những quyết định quan trọng khi đã có tất cả các thông tin.”
“Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can find and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions.”
“Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng kiến thức thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của tôi trong khi phân tích các thông tin. Với sự kết hợp này, tôi tự tin tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng chính xác.”
15. “Do you work well under pressure?”
“Bạn có làm việc tốt khi có áp lực không?”
Trả lời:
“I work well under pressure because I use the pressure to help me work more efficiently.”
“Tôi làm việc tốt khi có áp lực vì tôi sử dụng áp lực để giúp tôi làm việc hiệu quả hơn.”
“I enjoy working under pressure because I believe it helps me grow. In my previous experience, I always worked well during deadlines, and I always learned how to work more efficiently afterwards.”
“Tôi thích làm việc dưới áp lực vì tôi tin rằng nó sẽ giúp tôi trưởng thành. Theo kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi luôn luôn làm việc tốt trong hạn cuối, và tôi luôn học được cách làm việc hiệu quả hơn sau đó.”
“I work well under pressure because I don’t panic. I maintain self control and work as efficiently as possible. In all my experiences, I did well and I always enjoyed the experience.”
“Tôi làm việc tốt khi có áp lực bởi vì tôi không sợ. Tôi duy trì việc kiểm soát bản thân và làm việc càng hiệu quả càng tốt. Theo kinh nghiệm của tôi, tôi đã làm tốt và tôi luôn thích thú với những trải nghiệm.”
“During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.”
“Lúc áp lực, tôi cố gắng dành ưu tiên và lập kế hoạch nhiều nhất có thể. Sau khi tôi sắp xếp, thực sự tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi có áp lực.”
Đức Hải (tổng hợp)