Bộ phim xoay quanh nhân vật chính là nàng công chúa Merida ngang bướng với nội tâm đầy phức tạp trong bối cảnh Scoland cổ đại được tái hiện với những chú gấu, ngựa, con người sinh động hơn bao giờ hết. Merida quyết tâm theo đuổi mơ ước là trở thành một cung thủ, đi ngược lại với những quy định truyền thống. Thế nhưng, điều đó vô tình đẩy cả vương quốc vào nguy hiểm và công chúa Merida phải chứng tỏ được lòng dũng cảm của mình khi đối đầu với các quái thú, quyền lực siêu nhiên và lời nguyền của bóng tối.

Chúng ta cùng xem và học các mẫu câu trong trích đoạn phim dưới đây:

videoinfo__video2.dkn.tv||1fe323c9d__

1. Get on with it: Dùng khi bắt đầu một việc gì đó

  • They have gone already. Get on with it.
    Họ đã đi rồi. Tiến hành thôi.
  • Don’t just talk. Get on with it.
    Đừng có chỉ nói. Bắt đầu làm đi.

2. Don’t you dare: Sử dụng lúc tranh cãi hoặc đưa ra lời cảnh báo

  • Don’t you dare talk to me like that!
    Đừng có nói với tôi cái kiểu đó!
  • Don’t you dare raise your voice!
    Đừng có lên giọng với tôi!

3. Feast one’s eyes: Ngắm nhìn một cách say đắm, thỏa thích

  • He seems to feast his eyes on her.
    Anh ấy dường như nhìn cô rất say đắm.
  • Just feast your eyes. It’s so great.
    Ngắm nhìn cho thỏa thích đi. Nó thật tuyệt.

4. Would rather….than: thích cái gì hơn cái gì

  • I’d rather stay at home than go out with him .
    Tôi thà ở nhà còn hơn là ra ngoài chơi với anh ấy.

Kiến thức mở rộng: Cách sử dụng prefer – would prefer – would rather

A. Prefer (v) – /prɪˈfɜː(r)/: thích hơn

  • Prefer sth: thích cái gì

I prefer seafood.

Tôi thích hải sản hơn. .

  • Prefer … to …

I prefer comedy to tragedy.

Tôi thích hài kịch hơn là bi kịch.

  • Prefer DOING … to DOING …

I prefer walking to going cycling.

Tôi thích đi bộ hơn đi xe đạp.

  • Prefer TO DO … = Prefer DOING …

She prefers to live in the suburbs. = She prefers living in the suburbs.

Cô ấy thích sống ở vùng ngoại ô hơn.

  • Prefer to do sth rather than (do) sth

I prefer to live in a big city rather than (live) in the countryside.

Tôi thích sống ở thành phố lớn hơn là sống ở nông thôn.

B. Would prefer: Nói điều ta muốn làm cách cụ thể hơn, không mang tính chung chung.

  • “Would prefer sth (+ or+sth)” (thích cái gì ‘hơn cái gì)

Which kind of juice would you prefer – grapefruit or orange?

Bà thích loại nước trái cây nào – bưởi ép hay cam ép?

Which kind of room would you prefer, a twin or a double?

Ông thích loại phòng nào hơn, phòng có hai giường đơn hay phòng đôi ạ?

  • Would prefer to do

– I would prefer to go swimming after class.

Tôi thì thích đi bơi sau giờ học hơn.

– Like my father, I would prefer to go fishing.

Giống như cha mình, tôi thích đi câu cá hơn.

C. Would rather

  • Would rather do = Would prefer to do

I would rather go swimming after class.

Tôi thích đi bơi sau giờ học hơn.

  • Would rather do than do

I’d rather stay at home than go on a holiday alone.

Tôi thích ở nhà hơn là đi nghỉ một mình.

  • Would rather you ‘did’ sth

Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó. Trong cấu trúc trức này, ta dùng dạng quá khứ nhưng nó mang nghĩa ngay lập tức, ngay lúc nói:

I’d rather you came straight home actually. Remember your grandma’s coming to visit.

Mẹ muốn con đi về nhà liền. Hãy nhớ là bà sẽ đến thăm.

Thiện Nhân