Hiểu một cách đơn giản nhất, Unless = If … not. Cũng giống như If, theo sau Unless có thể dùng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn trong bài học dưới đây nhé!
1. Câu điều kiện loại 1: Unless + hiện tại đơn
Ví dụ:
You will be sick if you don’t take a rest.
= You will be sick unless you take a rest.
Bạn sẽ ốm nếu như bạn không nghỉ ngơi.
If he doesn’t study hard, he will fail the exam.
= Unless he studies hard, he will fail the exam.
Nếu cậu bé không học hành chăm chỉ, cậu ấy sẽ trượt.
2. Câu điều kiện loại 2: Unless + quá khứ đơn
Ví dụ:
If he wasn’t ill, he would be at work.
= Unless he was ill, he would be at work.
Nếu anh ấy không ốm thì anh ấy đang đi làm rồi.
I wouldn’t eat this food if I wasn’t really hungry.
= I wouldn’t eat this food unless I was really hungry.
Tôi sẽ không ăn món đó nếu tôi không đói.
3. Câu điều kiện loại 3: Unless + quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
I wouldn’t have phoned him if you hadn’t suggested it.
= I wouldn’t have phoned him unless you had suggested it.
Tôi sẽ không gọi cho anh ta nếu như cậu không gợi ý.
I would have seen him if I hadn’t got up too late.
= I would have seen him unless I had got up too late.
Đãng lẽ tôi đã gặp được anh ấy nếu như tôi không dậy muộn.
4. Trường hợp chỉ dùng Unless
Bạn chỉ có thể sử dụng Unless mà không được sử dụng If not trong trường hợp đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ kỹ (an idea as an afterthought)
Ví dụ:
James invite me to play video game, I refuse. I will play video game with him – unless I have a test tomorrow.
James rủ tôi cùng chơi trò chơi điện tử, tôi từ chối. Tôi sẽ chơi cùng anh ấy – nếu tôi không có bài kiểm tra vào ngày mai.
Tóm lại: Về cơ bản, Unless = If … not, bản thân từ unless đã mang sẵn nghĩa phủ định.
Thảo An