Trong Tiếng Anh có những cụm từ trùng điệp thú vị, rất dễ đọc và dễ nhớ. Bài này cung cấp 20 cụm từ thông dụng các bạn cùng học và áp dụng trong thực tế.
(Nhấn vào ảnh để xem hình lớn và tải về)
Ví dụ trong câu văn:
And that, all in all , her behaviour has been intolerable and unreasonable, and he wanted a divorce.
Và rồi tóm lại, cách cư xử của cô ta đã đến mức không thể chấp nhận được và vô lý, anh đã muốn ly dị.
The gloom began to thicken, by-and-by, and the King realized that the night was coming on.
Dần dần, bóng tối ngày càng dầy đặc, và nhà vua nhận ra rằng màn đêm đã buông xuống.
I earned enough money, little by little, to buy a car.
Tôi đã kiếm đủ tiền, từng chút một, để mua một chiếc xe.
Jimmy: “Hey, did you hear about the scrap between Johnny and Don?!”
Eddie: “Nah, they didn’t scrap but they were nose to nose though, just about ready to scrap.”
Jimmy: “Này, cậu đã nghe về vụ ẩu đả giữa Johnny và Don chưa?”
Eddie: “Không, họ chưa ẩu đả nhưng dù gì họ cũng đã gặp mặt (đối đầu), và sắp đánh nhau”.
The student copied, word-for-word, text from the original source material.
Sinh viên sao chép lại bài giảng, từng chữ một, từ tài liệu gốc.
Yến Nga (tổng hợp)