Trong bài học này, chúng ta cùng học các cách nói khác nhau để diễn tả việc bạn nhớ hay quên điều gì nhé.
I. Cách diễn đạt khi bạn nhớ điều gì đó
1. As far as I can remember…- Theo những gì tôi có thể nhớ thì…
2. I’ll always remember…- Tôi vẫn luôn luôn nhớ rằng…
3. I remember … – Tôi nhớ rằng…
4. If (my) memory serves me correctly,…- Nếu tôi nhớ đúng thì….
5. I’ll never forget…- Tôi không bao giờ quên được…
6. As I recall…- Theo tôi nhớ thì…
7. If I’m not/Unless I’m – mistaken…- Nếu tôi nhớ không nhầm thì…
8. Now I come to think of it…- Giờ thì tôi nhớ là…
9. I can (clearly) remember…- Tôi nhớ rất rõ ràng rằng…
10. I have a vague recollection of…- Theo những gì tôi nhớ về…
11. As far as I can recall…- Theo những gì tôi có thể nhớ được thì…
12. If I remember correctly…- Nếu tôi nhớ đúng thì…
Ví dụ:
His name is Timmy, if my memory serves me correctly.
Anh ấy tên là Timmy, nếu tôi nhớ đúng.
Unless I’m mistaken, we need turn right here to get to that house.
Nếu tôi không nhớ nhầm thì chúng ta cần rẽ phải để tới ngôi nhà đó.
He is the man who sent me the gift box, I can clearly remember.
Anh ấy chính là người đã đưa tôi cái hộp quà, tôi nhớ rất rõ ràng.
I have a vague recollection of reading that book when I was a child.
Tôi có nhớ rằng mình đã đọc cuốn sách đó khi còn nhỏ.
Thiên Cầm (Tổng hợp)