Với dạng bài dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh, bạn vừa được ôn tập ngữ pháp tổng hợp, vừa cải thiện kĩ năng viết của mình. Cùng thử sức với bài tập dưới đây nhé!

Dùng từ gợi ý viết hoàn chỉnh mỗi câu trong bức thư sau.

Dear Peter,

0. I/ pleased/ that/ you/ your family/ well.

1. Here/ photo/ my family/ and/ let/ tell/ you/ us.

2. Father/ mechanic/ and/ work/ factory/ suburb.

3. He/ work/ five days/ week/ about 40 hours.

4. He usually/ work/ morning/ so he/ free/ afternoon.

5. In/ free time/ father/ often/ play/ badminton.

6. Mother/ teacher/ and/ teach math/ school/ near/ house.

7. She/ have/ lot time/ take care/ me.

8. Brother/ 17 years/ and he/ grade 11.

9. He/ love/ collect stamps/ and have/ hundreds/ stamps/ his collection.

10. Please write/ me/ soon/ and/ tell/ more/ your family.

Best wishes,

Tuan

Ví dụ: 0. I am pleased that you and your family are well.

Đáp án chi tiết

1. Here is a photo of my family and let me tell you about us.

Đây là bức ảnh về gia đình tớ và hãy để tớ kể cho bạn nghe về gia đình mình nhé.

Cấu trúc: let + sb + V: để ai làm gì.

2. My father is a mechanic and he works in a factory in the suburb.

Bố tớ là thợ cơ khí và bố làm việc trong một nhà máy ở ngoại ô.

Cấu trúc: S + be + (a/an) + N(s/es) (nghề nghiệp): làm nghề gì

3. He works five days a week for about 40 hours.

Bố tớ làm việc 5 ngày 1 tuần khoảng 40 giờ.

4. He usually works in the morning so he is free in the afternoon.

Bố thường làm việc vào buổi sáng nên bố rảnh vào buổi chiều.

5. In his free time, my father often plays badminton.

Vào thời gian rảnh rỗi, bố tớ thường chơi cầu lông.

6. My mother is a teacher and she teaches math at the school near my house.

Mẹ của tớ là một giáo viên dạy toán ở trường gần nhà.

7. She has a lot of time to take care of me.

Mẹ có rất nhiều thời gian để chăm sóc tớ.

Cụm động từ: take care of = look after: trông nom, chăm sóc

8.  My brother is 17 years old and he is in grade 11.

Anh trai tớ 17 tuổi và đang là học lớp 11.

Cấu trúc: S + be + in + grade …: học khối …

9. He loves collecting stamps and has hundreds of stamps in his collection.

Anh ấy thích sưu tập tem và có hàng trăm con tem trong bộ sưu tập.

Cấu trúc: love + Ving: yêu thích làm gì đó; hundreds/thousands…. + Ns/es: hàng trăm, hàng nghìn cái gì đó

10. Please write to me soon and tell me more about your family.

Hãy viết cho tớ sớm và kể cho tớ nghe nhiều hơn về gia đình của bạn nhé.

Cấu trúc: write to sb: viết cho ai

Mai An