Các cụm từ chỉ thời gian xuất hiện phổ biến trong các bài nói, viết hay giao tiếp hằng ngày. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về từ và cụm từ chỉ thời gian. Hãy cùng xem nhé!

1. Từ nói về quá khứ

  • ago: trước đây, về trước

Ví dụ:

I saw her 3 years ago.

Tôi đã gặp cô ấy 3 năm trước đây.

  • yesterday: ngày hôm qua

Ví dụ:

My son went to the zoo yesterday.

Con trai tôi đã đi đến sở thú vào ngày hôm qua.

  • last (year/month/week/…): năm/tháng/tuần… vừa qua

Ví dụ:

We traveled to Da Nang last summer.

Chúng tôi đã đến Đà Nẵng vào mùa hè vừa rồi.

2. Giới từ chỉ thời gian

  • On + ngày

Ví dụ:

I often go fishing on Sunday.

Tôi thường đi câu cá vào chủ nhật.

She gave me some flowers on my birthday.

Cô ấy tặng tôi một vài bông hoa vào sinh nhật của tôi.

  • At + giờ/mốc thời gian

Ví dụ:

My mother goes home at 6 pm.

Mẹ tôi trở về nhà lúc 6 giờ tối.

What will you do at Christmas?

Bạn sẽ làm gì vào dịp Giáng sinh?

He always plays video games at the weekend.

Anh ấy thường chơi trò chơi điện tử vào dịp cuối tuần.

Chú ý: “at the weekend” là cách dùng trong tiếng Anh-Anh, trong tiếng Anh-Mỹ sẽ dùng “on the weekend”.

  • In + thế kỉ/năm/tháng/mùa/thời điểm trong ngày

Ví dụ:

We will get married in 2020.

Chúng tôi dự định làm đám cưới vào năm 2020.

It is cool in the fall.

Thời tiết mát mẻ vào mùa thu.

He left Ha Noi for Hai Phong in the morning.

Anh ấy rời Hà Nội tới Hải Phòng trong buổi sáng.

Chú ý: Trong trường hợp câu có cả thời điểm trong ngày và thứ, chúng ta sẽ dùng “on”.

Ví dụ:

He left Ha Noi for Hai Phong on Monday morning.

Anh ấy rời Hà Nội đến Hải Phòng vào buổi sáng thứ hai.

  • For + khoảng thời gian

Ví dụ:

We have lived here for 3 years.

Chúng tôi đã sống ở đây được 3 năm rồi.

  • since + mốc thời gian

Ví dụ:

They have built this house since March.

Họ xây ngôi nhà này từ tháng 3.

Chú ý: “since” và “for” hay bị nhầm lẫn: “for” đi cùng một khoảng thời gian còn “since” đi cùng một mốc thời gian cụ thể.

Ví dụ:

for 2 weeks (trong 2 tuần), since last week (kể từ tuần trước)

  • during + khoảng danh từ cho biết sự việc xảy ra ở khoảng thời gian nào

Ví dụ:

We were happy during the holiday.

Chúng tôi rất vui vẻ trong suốt kì nghỉ.

3. Liên từ

  • before: trước

Ví dụ:

I brush my teeth before eating breakfast.

Tôi đánh răng trước khi ăn sáng.

  • after: sau đó

Ví dụ:

After I called her, I left.

Sau khi gọi cho cô ấy, tôi đã rời đi.

  • then: sau đó, rồi thì

Ví dụ:

First, she went to Ha Noi. Then, she went to Ninh Binh.

Đầu tiên cô ấy tới Hà Nội. Sau đó cô ấy đi Ninh Bình.

  • after that/afterward: sau đó, sau này, sau đấy

Ví dụ:

He went to university. Afterward, he found a job.

 Anh ấy vào đại học, sau đó anh ấy tìm một công việc.

  • later: sau đó, sau này

Ví dụ:

Later that day, I received a letter.

Sau ngày hôm đó, tôi đã nhận được một bức thư.

  • when: khi

Ví dụ:

When I meet him, I was very happy.

Khi tôi gặp anh ấy, tôi đã rất vui.

  • while: trong khi

Ví dụ:

While my family were eating dinner, he came.

Trong khi gia đình tôi đang ăn tối, thì anh ấy đã đến.

Bài tập:

Chọn đáp án đúng

1. I left my university … (last week/ last week ago/ week ago)

2. He has taught English … (since/ in/ for) 3 years.

3. Hana has been living in London …. (for/ in/ since)June.

4. She often have a party … (on/ at/ in) her birthday.

5. What do you usually … (at/ in/ for) the summer?

6. … (Then/ While/ When) he called me, I was sleeping.

7. It’s very quiet … (at/ in/ on) night.

8. …. (Before/ After/ While) I went out, I closed the window.

9. They got married …. (in/ at/ on) May, 2018.

10. He ate lunch … (in/ at/ on) midday.

 

Đáp án

1. last week

2. for

3. since

4. on

5. in

6. When

7. at

8. Before

9. on

10. in

Thanh Mai tổng hợp

Xem thêm: