Trong tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ thú vị để diễn tả cảm xúc như buồn, vui, bực bội, giận dữ bên cạnh những mẫu câu thông thường. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Thành ngữ diễn tả sự thất vọng
sick as a parrot: rất thất vọng
Ví dụ:
She was sick as a parrot when she heard that she failed the final exam.
Cô ấy rất thất vọng khi biết tin mình đã trượt kì thi cuối kì.
Thành ngữ diễn tả sự rất tức giận (sắc thái mạnh)
see red: rất tức giận
Ví dụ:
This news made his boss see red.
Thông tin này làm ông chủ của anh ấy tức điên lên.
hopping mad: tức phát điên lên
Ví dụ:
The father was hopping mad of his son.
Ông bố tức điên lên vì đứa con trai.
in a black mood: trong tình trạng phẫn uất
Ví dụ:
She is in a black mood today.
Ngày hôm nay cô ấy đang trong tình trạng phẫn uất.
Thành ngữ diễn tả sự giận dỗi (sắc thái nhẹ hơn)
cheesed off: giận dữ
Ví dụ:
I was really cheesed off when my daughter came home too late.
Tôi thật sự giận dữ khi con gái mình về nhà quá muộn.
be not on speaking terms: bất hòa đến mức không nói chuyện với nhau.
Ví dụ:
My parents are not on speaking terms at the moment after their discussion.
Lúc này họ đang bất hòa đến mức không nói chuyện với nhau sau cuộc tranh luận.
To be off someone’s Christmas card list: không nói chuyện với nhau nữa (giữa hai người)
Ví dụ:
He has been off her Christmas card list for two months.
Anh ấy và cô ấy đã không nói chuyện với nhau nữa được hai tháng rồi.
have a downer on someone: tức giận ai
Ví dụ:
She had a downer on Linh because Linh broke her promise.
Cô ấy giận Linh vì Linh đã không giữ lời hứa.
rub someone up the wrong way: chọc tức ai
Ví dụ:
Don’t rub him up the wrong way, please!
Làm ơn đừng chọc tức anh ấy nữa!
Mai Hoa
Xem thêm