Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng những cụm từ lóng hay thành ngữ thú vị và phong phú để biểu đạt cách nói tự nhiên và gần gũi. Bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách diễn đạt thông dụng theo phong cách của người Mỹ.
- step aside
Ý nghĩa: tránh qua một bên
Ví dụ:
“Step aside. Let the mayor through, please”, called out the mayor’s bodyguard.
Nhân viên an ninh của ngài thị trưởng hét lên, “Tránh qua một bên cho ngài thị trưởng đi qua nào.”
2.(to) chill out
Ý nghĩa: bĩnh tình, nén giận
Ví dụ:
Before we can debate this matter, you’re all gonna have to chill out.
Trước khi chúng ta tranh luận về vấn đề này thì bạn phải bình tĩnh đã.
3. (to) jump the gun
Ý nghĩa: vội vàng, bắt đầu làm một cái gì đó quá sớm hoặc trước mọi người
Ví dụ:
When we took the test, Tom jumped the gun and started early.
Trước khi chúng tôi bắt đầu làm bài kiểm tra thì Tomd dã bắt đầu từ trước rồi.
4. all better
Ý nghĩa: đỡ (hơn) rồi, khá (hơn) rồi
Ví dụ:
My brother fell off my tricycle and bumped my knee. Mommy kissed it, and it’s all better now.
Em trai tôi ngã từ chiếc xe ba bánh của mình và bị sưng đầu gối. Mẹ tôi hôn lên đấy và giờ nó đã đỡ hơn rồi.
5. (to) get sth out of the way
Ý nghĩa: giải quyết, hoàn thành cái gì để làm cái gì khác
Ví dụ:
I like to get my homework out of the way on a Friday night so that I can enjoy the weekend.
Tôi thích hoàn thành bài tập về nhà vào tối thứ Sáu để có thể tận hưởng ngày cuối tuần.
Yến Nga
Xem thêm: