“It” là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, chỉ vật, động vật và không biến đổi hình thức khi đứng làm chủ ngữ và tân ngữ trong câu. “It” có thể chỉ là một chủ ngữ hoặc tân ngữ “giả” bởi vì nó không đề cập đến bất cứ cái gì cụ thể nhưng lại thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau. Sau đây là một số cách dùng quan trọng đó của “it”.

Tiếp theo Phần 1

6. “It” có thể thay cho một mệnh đề trạng ngữ bắt đầu với “if” hoặc “when” khi “it” làm tân ngữ cho các động từ như like, love, understand, appreciate…

Ví dụ:

Why don’t you appreciate it when people are nice to you?

Tại sao bạn không thích khi mọi người đều tử tế với bạn?

How would you like it if I buy you a bicycle?

Con có thích không nếu bố mua cho con một chiếc xe đạp?

She doesn’t like it when you are so quiet.

Cô ấy không thích khi bạn quá yên lặng.

7. “It” được dùng khi một mệnh đề là chủ ngữ của các động từ như appear, seem, look, occur, nhằm làm hạn chế hoặc giảm nhẹ tính trực tiếp của lời nói

Ví dụ:

It seems they’ve all lost contact since they met at the wedding.

Có vẻ như tất cả họ đều mất liên lạc kể từ khi họ gặp nhau tại đám cưới.

It appears that the two leaders are holding secret talks.

Có vẻ như hai nhà lãnh đạo đang tổ chức các cuộc đàm phán bí mật.

8. “It” được dùng  phổ biến với cách nói bị động

Nó làm cho câu có vẻ ít tính cá nhân và khách quan hơn.

Ví dụ:

It was decided that we should all swim across the lake before breakfast.

Quyết định rằng tất cả chúng ta nên bơi qua hồ trước khi ăn sáng.

It is believed that the angels exist on the Earth.

Người ta tin rằng các Thánh Thần tồn tại trên Trái đất.

It is said that you are building a very big house.

Người ta nói rằng bạn đang xây một ngôi nhà rất to.

9.”It” còn được dùng trong vô số tập hợp từ, thành ngữ, đặc biệt trong khẩu ngữ

Trong những trường hợp đó ‘it’ hầu như chẳng có ý nghĩa gì cả.

Ví dụ:

It took me 6 hours to drive from Hanoi to my home town.

Tôi đã mất 6 giờ để lái xe từ Hà Nội về thành phố của tôi.

Gossip had it that she would marry a millionaire.

Người ta đồn rằng cô ta sẽ cưới một nhà triệu phú.

Now you’ve done it!

Cậu đã làm chuyện thật khùng!

It’s time to go home.

Đã đến lúc về nhà rồi.

B. Phần bài tập

Điền it, is, was, isn’t, wasn’t vào chỗ trống:

1. ………… three weeks later that he heard the news.

2. …………. six miles to the nearest hospital from here.

3. I found ……… difficult to explain to him what had happened.

4. I couldn’t see anything. ………….. completely dark.

5. How far …………. from Milan to Rome?

6. ………….. Keith’s birthday yesterday. We had a party.

7.………….. three years since I last went to the theatre.

8. “…………..time to leave?” “Yes, …………nearly midnight.”

9. ………….. hard for me to read without my glasses.

10. ……….….does not matter what you say; she will still leave.

Đáp án:

1. It was

2. It is

3. it

4. It was

5. is it

6. it was

7. It is

8. Is it; it is

9. It is

10. It

Mai Thanh

 
Từ Khóa: