Đa số các từ có đuôi “al” là tính từ nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều danh từ kết thúc bằng đuôi này. Dưới đây là một số ví dụ.

1. Animal /ˈæn.ə.məl/: động vật

2. Arrival /əˈraɪ.vəl/ sự đến

3. Betroth /bɪˈtroʊð/ lễ hứa hôn

4. Calendar /ˈkæl.ən.dɚ/ lịch

Calendar: lịch

5. Capital /ˈkæp.ə.t̬əl/ thủ đô

6. Cathedral /kəˈθiː.drəl/ nhà thờ

7. Chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ hóa chất

8. Commercial /kəˈmɝː.ʃəl/ quảng cáo

9. Coal /koʊl/ than

Coal: than

10. Coral /ˈkɔːr.əl/ san hô

11. Disposal /dɪˈspoʊ.zəl/ sự bỏ đi

12. Denial /dɪˈnaɪ.əl/ sự phủ nhận

13. Festival /ˈfes.tə.vəl/ lễ hội

14. Foal /foʊl/ ngựa con

foal: ngựa con

15. Local /ˈloʊ.kəl/ thuộc địa phương, khu vực

16. Material /məˈtɪr.i.əl/ vật chất

17. Moral /ˈmɔːr.əl/ đạo đức

18. Official /əˈfɪʃ.əl/ viên chức, công chức

19. Oval /ˈoʊ.vəl/ hình ô van

20. Pal /pæl/ bạn

21. Pharmaceutical /ˌfɑːr.məˈsuː.t̬ɪ.kəl/ dược phẩm

Pharmaceutical: dược phẩm

22. Peal /piːl/ hồi chuông

23. Proposal /prəˈpoʊ.zəl/ lời đề nghị

24. Testimonial /,testi’mounjəl/: giấy chứng nhận

25. Total /ˈtoʊ.t̬əl/ tổng số

Ví dụ:

His arrival made us surprised.

Việc anh ấy đến khiến chúng tôi ngạc nhiên.

I wrote the date of the meeting in my calendar.

Tôi viết ngày hẹn trên cuốn lịch của mình.

Hanoi is the capital of Vietnam.

Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.

Her denial of responsibility for her students was unconvincing.

Sự phủ nhận trách nhiệm của cô ấy về các em học sinh là không thuyết phục.

Peter is drawing a foal.

Peter đang vẽ một chú ngựa con.

My mother works at a local shop.

Mẹ tôi làm việc ở một cửa hàng trong khu vực.

The moral of this story is that people should be honest.

Ý nghĩa đạo đức của câu chuyện này là con người nên sống chân thật.

I choose an oval in stead of a round.

Tôi chọn hình ô van thay vì hình tròn.

The trip cost a total of 1.000.000 VND

Tổng chi phí của chuyến đi là 1 triệu đồng.

Ảnh trong bài: pixabay.com

Trúc Mai