Là chủ đề rất quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết tên gọi trong tiếng Anh của các loại bút chúng ta vẫn sử dụng hằng ngày. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!
Ball point – /ˌbɑːl.pɔɪnt ˈpen/: bút bi
Pen – /ˈpen/: bút mực
Crayon – /ˈkreɪ.ɑːn/: bút sáp màu, chì màu
Pencil – /ˈpen.səl/: bút chì
Propelling pencil – /prəˌpel.ɪŋ ˈpen.səl/: bút chì kim
Gel pen – /dʒel.ˈpen/: bút mực dạng gel
Correction pen – /kəˈrek.ʃən.ˈpen/: bút xóa
Colored pen – /ˈkʌl.ɚdˈpen/: bút dạ màu
Marker pen – /ˈmɑːr.kɚ pen/: bút đánh dấu (còn gọi là highlight pen hay highlight marker pen)
Quill – /kwɪl/: bút lông ngỗng
Brush – /brʌʃ/: bút lông, cọ vẽ
Ví dụ:
In ancient, they used quill to write.
Thời xưa, họ dùng bút lông ngỗng để viết.
Children love crayons because they love drawing.
Trẻ em thích bút sáp màu vì chúng thích vẽ.
You should use marker pen to highlight the lines you need to notice.
Bạn nên dùng bút dấu để đánh dấu những dòng mà bạn cần chú ý.
Don’t use too much correction pen when you write. It’s look negligent.
Đừng dùng nhiều bút xóa khi viết. Trông nó rất cẩu thả.
Thuần Thanh
Xem thêm