Trong tiếng Anh, domake thường dễ bị sử dụng nhầm lẫn với nhau. Ở bài học, chúng ta sẽ học cách phân biệt chúng. Các bạn cùng xem và thử làm bài tập nhé!

  1. Do

Ý nghĩa:  Làm một việc gì đó hay một hành động gì đó.

Các hành động đi với do thường không tạo ra một kết quả hay sản phẩm vật chất cụ thể nào

Ví dụ:

I have to do my homework.

Tôi phải làm bài tập về nhà.

I do exercise every morning.

Tôi tập thể dục mỗi sáng.

Các hành động đi với do thường chung chung và không mang nghĩa cụ thể. Trong trường hợp này những công việc đó được miêu tả với những từ như everything, anything, something, nothing,….

Ví dụ:

I have nothing to do this weekend

Tôi không có gì làm vào cuối tuần này.

I think we will have something to do

Tôi nghĩ chúng ta sẽ có gì đó để làm.

 

Do còn được sử dụng như một động từ chung để nói đến những việc mà ai cũng biết tới

Ví dụ:  

I’ll make dinner if you do the dishes afterwards.

Tôi sẽ nấu bữa tối nếu bạn rửa bát sau đó.

I really need to do the laundry – I don’t have any clean clothes left!

Tôi thực sự cần đưa quần áo đi giặt – Tôi không còn bất cứ bộ quần áo nào còn lại để mặc nữa.

 

Một số cụm từ đi với Do:

do your best : làm hết sức mình

do damage (to) : gây hại đến

do an experiment : làm thí nghiệm

do exercises : làm bài tập, tập thể dục.

do someone a good turn / do someone a favor : làm việc tốt, làm ân huệ

do harm : có hại, gây hại

do your hair : thay đổi kiểu tóc, làm tóc

do your homework : làm bài tập về nhà

do the ironing / shopping / washing, etc. : ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …

do research : nghiên cứu.

do a / the crossword : giải ô chữ

 

  1. Make

Ý nghĩa: Mang ý nghĩa làm một việc hay hành động gì đó

Hành động sử dụng với make sẽ tạo ra một sản phẩm hay kết quả vật chất cụ thể

Ví dụ:

I will make a cup of juice for you

Tôi sẽ làm một cốc nước hoa quả cho bạn.

I enjoy my job, but I don’t make very much money.

Tôi yêu thích công việc của tôi nhưng nó không làm ra nhiều tiền cho lắm.

 

Make còn được dùng để nói về những hành động tạo ra các loại trạng thái hay phản ứng

Ví dụ:

You make me nervous

Bạn làm tôi lo lắng quá.

The other kids made fun of Jimmy when he got glasses, calling him “four eyes.”

Những đứa trẻ khác lôi Jimmy ra làm trò đùa khi cậu ấy đeo kính, chúng gọi cậu ấy là đồ bốn mắt

 

Make còn được dùng để nói về những quá trình hay kế hoạch

Ví dụ:

We’re making plans to travel to Australia next year.

Chúng tôi có 1 kế hoạch đi tới Úc vào năm tời

I’ve made my decision – I’m going to go to New York University, not Boston University.

Tôi đã đưa ra quyết định – Tôi sẽ tới đại học New York thay vì đại học Boston.

 

Make được dùng với danh từ để nói về các hành vi trong giao tiếp, về việc nói (speaking) hoặc một số âm thanh cụ thể

Ví dụ:

Please excuse me – I need to make a phone call.

Xin thứ lỗi – Tôi cần gọi một cuộc điện thoại.

He made a joke, but it wasn’t very funny and no one laughed.

Anh ta kể một câu chuyện cười nhưng nó không vui lắm và chả ai cười cả.

 

Make được dùng khi nói về thức ăn, uống, bữa ăn

Ví dụ:

I’m making dinner – it’ll be ready in about ten minutes.

Tôi đang làm bữa tối – Nó sẽ sẵn sàng trong khoảng 10 phút nữa

Could you make me a turkey sandwich?

Bạn có thể làm cho tôi một chiếc bánh sandwich gà tây được không?

 

Make còn được dùng khá phổ biến khi nói về nguồn gốc của 1 vật dụng nào đó

  • make of

To be made of + chất liệu (khi làm xong vẫn còn thấy chất liệu đó)

Ví dụ:

The bookshelf is made of wood

Cái bàn làm bằng gổ

  • make from

To be made from + chất liệu : khi làm xong không còn thấy chất liệu nữa

Ví dụ

The meal is made from chicken and potato

Món ăn này làm bằng thịt gà và khoai tây

  • make in

To be made in + nơi chốn

Ví dụ:

This computer was made in USA

Cái máy tính này được chế tạo tại Mỹ.

  • make by

To be made by + người thực hiện :

Ví dụ:

The meal was made by me.

Chính tôi nấu món này.

 

Một số cụm từ đi với Make

Make an appointment: thu xếp một cuộc hẹn

Make an attempt: cố gắng, nỗ lực

Make an announcement: thông báo

Make the bed: dọn giường

Make a cake: làm bánh

Make changes: thay đổi

Make a choice: chọn lựa

Make a decision: quyết định

Make a complaint: phàn nàn, than phiền

Make a comparison: so sánh

Make a contribution: đóng góp vào

Make a decision: quyết định

Make a difference: tạo sự khác biệt

Make a distinction: tạo sự khác biệt/sự tương phản

Make an effort: nỗ lực

Make an excuse: viện cớ

Make a law: thông qua đạo luật

Make a mistake: mắc sai lầm

Make money: kiếm tiền

Make progress: tiến bộ

Make a plan: lập kế hoạch

Make a phone call: gọi điện thoại

Make preparations for: chuẩn bị cho

Make a profit: thu lợi nhuận

Make a promise: hứa hẹn

Make a start: khởi hành

Make a suggestion: đề nghị

Make a will: làm di chúc

Make up one’s mind: quyết định

Make use of: sử dụng

 

Bài tập

1.What can I — for you?

2.Let’s — an evening of it and catch the last train home.

3.What have you — with my coat?

4.Shall I — some coffee?

5.He has — a chocolate cake?

6.The film was — by Goldcrest Productions.

7.It’s a global problem. What can individuals — about it?

8.John has — his best but nothing changed.

9.He seems to be a perfect person, he — almost no mistake.

10.He is — exercises in his room.

 

Đáp án

1.do

2.make

3.done

4.make

5.made

6.made

7.do

8.done

9.makes

10.doing

 

Yến Nga

Xem thêm:

Từ Khóa: