Dưới đây là những cấu trúc quen thuộc với It’s no và There’s no nhưng khiến người học dễ nhầm lẫn nếu không nắm vững.
1. It’s no secret: Dễ thấy là, ai cũng biết, ai cũng thấy
It’s no secret that he likes that book. He has read it for many times.
Dễ thấy là anh ta rất thích cuốn sách đó. Anh ấy đọc nó bao nhiêu lần rồi.
2. It’s no surprise: Chẳng có gì bất ngờ
She studies so hard, so it’s no surprise that she passed the exam.
Cô ấy học hành rất chăm chỉ nên chả có gì bất ngờ khi cô ấy qua kì thi.
3. It’s no use/There’s no point: Điều gì đó sẽ không có kết quả tốt, không đáng để thử
It’s no use asking me about it, because I don’t know anything.
Hỏi tôi về điều đó chỉ vô ích thôi, bởi vì tôi chả biết gì cả.
There’s no point wasting time worrying about things you can’t change.
Đừng phí thời gian vào việc lo lắng những điều mà bạn không thể thay đổi.
4. It’s no coincidence/accident: Không phải ngẫu nhiên (có mối liên hệ giữa hai thứ gì đó)
It’s no coincidence that they choose this university.
Không phải ngẫu nhiên mà họ chọn trường đại học đó đâu.
5. There’s no denying/question/doubt: Không thể phủ nhận được (điều gì rõ ràng đúng đắn)
There’s no denying that this has been a difficult year for the company.
Không thể phủ nhận được đó là một năm đầy khó khăn của công ty.
6. There’s no need: Không cần thiết
There is no need to call him again. He is so busy.
Không cần thiết để gọi cho anh ta lần nữa đâu. Anh ấy bận lắm.
7. There’s no choice but: Đây là lựa chọn duy nhất, không có lựa chọn nào khác
We missed the last train of the day. There’s no choice but to wait until tomorrow.
Chúng ta bị trễ chuyến tàu của ngày rồi. Không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đợi đến ngày mai.
8. There’s no reason: Không đời nào, không có lý do nào
There’s no reason that I will come to see her.
Không đời nào tôi tới gặp cô ấy.
9. There’s no chance: Không thể nào
There’s no chance of changing my mind. I thought twice before making decision.
Không thể nào thay đổi được ý định của tôi đâu. Tôi đã nghĩ kĩ rồi mới ra quyết định.
Thảo An