Ngữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu.

Ngữ điệu rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc tạo ra cảm giác khó chịu. Khi muốn truyền đạt cảm xúc như vui, buồn, lo lắng, sợ sệt… thì chúng ta sẽ sử dụng các ngữ điệu khác nhau

Trong tiếng Anh có hai loại ngữ điệu đó là ngữ điệu lên (the rising tune) và ngữ điệu xuống (the falling tune). Ngoài ra bạn có thể kết hợp cả hai và gọi là ngữ điệu kết hợp lên xuống (the rising — falling / the falling — rising tune).

videoinfo__video3.dkn.tv||__

Dưới đây là 10 quy tắc ngữ điệu cần nhớ trong tiếng Anh.

Quy tắc 1: Câu nói bình thường (câu trần thuật) thì xuống giọng cuối câu

ngu dieu trong tieng anh

Quy tắc 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và How: xuống giọng ở cuối câu

Eg: what do you do for a living?

Quy tắc 3: Câu hỏi Yes/ No: Lên giọng ở cuối câu

Eg: Do you prefer playing football?

Quy tắc 4: Câu liệt kê: Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy và trước từ “and” lên giọng

Eg: I get up early, wash my face and brush my teeth to go to school every Morning. 

Quy tắc 5: Câu hỏi lựa chọn: cuối câu xuống

Eg: Are you going to work by bus or train?

Quy tắc 6: Câu hỏi đuôi: đọc cho kỹ nhé, không đơn giản là lên hay xuống đâu nhé.

Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.

Eg: Ther aren’t sisters, are they?

Quy tắc 7: Câu hỏi được lập lại: Lên giọng khi ta nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì

Eg: Sorry? Would you repeat it again?

Quy tắc 8: Câu cảm thán: xuống giọng

Eg: What an interesting movie!

Quy tắc 9: Trong câu và cụm từ: Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ

Được nhấn mạnh: tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng từ, nghi vấn từ (who…), chỉ thị đại từ – không có danh từ đi theo (that, this…), sở hữu đại từ (mine, yours…)

Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be (am, is…), trợ đồng từ (do, have…), động từ khiếm khuyết (can, must…), đại từ nhân xưng (I, you…), sở hữu tính từ (my, your), giới từ (to, from, in…), liên từ (and, but, or…), chỉ thị tính từ (this, that, these, those).

Quy tắc 10: Quy tắc cảm xúc: Muốn làm nổi bật từ nào thì nhấn từ ấy

Eg:

How are you? (bình thường)

How are you? (khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao hay đại loại như thế)

How are you? (trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một người bạn hỏi thôi, hay là ám chỉ một người trong số đó)

 Thiện Nhân