“Welcome” là từ rất quen thuộc với bất kì ai học tiếng Anh, nhưng cách sử dụng của chúng trong những trường hợp khác nhau thì không phải người học cũng biết.
1. Vai trò làm tính từ
Khi đóng vai trò làm tính từ, nó có nghĩa niềm mở tiếp đón ai đó (to make someone welcome) và “Cứ tự nhiên”.
Ví dụ:
Students are welcome to ask questions during the presentation.
Các sinh viên cứ tự nhiên đặt câu hỏi trong suốt bài thuyết trình.
The restaurant makes children very welcome.
Nhà hàng này rất chào đón các trẻ em.
2. Vai trò làm động từ
Khi đóng vai trò làm động từ, nó có nghĩa chào đón, ủng hộ, khuyến khích điều gì đó.
Ví dụ:
The peace initiative was welcomed by both sides.
Ý tưởng hòa bình được cả hai bên ủng hộ.
Lin whole-heartedly welcome my suggestion.
Lin nhiệt thành hoan nghênh đề nghị của tôi.
3. Vai trò làm danh từ
Khi làm danh từ, nó có nghĩa là cách chào đón vui vẻ, niềm nở.
Ví dụ:
They were given a warm welcome.
Họ được chào đón rất niềm nở.
4. Vai trò làm thán từ
Nó được dùng như một câu nói thể hiện sự vui vẻ chào mừng, đón tiếp khi ai đó tới đâu.
Ví dụ:
Welcome – please come in.
Chào mừng bạn đã tới, bạn vào đi.
Welcome home/back – we’ve missed you!
Chào mừng bạn đã về – Chúng tôi đều nhớ bạn!
Welcome to Cambridge.
Chào mừng các bạn tới Cambridge.
Thảo An