1. Problem
Problem là danh từ đếm được và nói về một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc“having a problem/ having problems with something” (không dùng having a trouble).
Ví dụ:
I’ve got a big problem with my car. Can you come and have a look at it?
Chiếc xe của tôi gặp có vấn đề rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?
(Không dùng: I’ve got a big trouble with my car. Can you come and have a look at it?)
Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.
Ví dụ:
I do have a book on how to solve mathematical problems at your level.
Tôi có một cuốn sách hướng dẫn giải quyết các vấn đề toán học ở trình độ của bạn.
2. Trouble
Trouble là một danh từ không đếm được, và còn có thể được sử dụng được như một động từ. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng.
Ví dụ:
My trouble is always caused by my cat
Vấn đề của tôi luôn bị gây ra bởi con mèo của tôi.
It is impossible to avoid all trouble in life.
Không thể né tránh tất cả phiền muộn trong cuộc sống được.
Chú ý: Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in.
Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.
Ví dụ:
– I’m sorry to put you to all this trouble ~ It’s no trouble at all!
Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!
I take the trouble to finish my work today.
Tôi đã rất vất vả kết thúc công việc của mình ngày hôm nay.
(To take trouble to do something : chịu khó làm việc j, mất công khó nhọc làm việc gì)
3. Các cách dùng khác của Problem và Trouble
Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường hợp này problem – danh từ đếm được và trouble – danh từ không đếm được.
Chúng ta hãy so sánh:
– The current drought is causing serious problems for the farmers in this area.
(Nạn hạn hán gần đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này)
Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một việc gì đó hoặc vui khi điều gì đó xảy ra.
– I’ll finish this off tomorrow, if you don’t mind. ~ No problem.
Bài tập: Chọn trouble/problem:
- I’m a bit deaf and I had ____ hearing what she said as she spoke very softly.
- I have many ____ which I have to care about
- I’m sorry to ____ you, but could you move your car forward a bit. It’s blocking my drive.
- We found a new _____ with our system yesterday so we are trying to fix it.
- I shall get into real/ big _____, if I lend you my brother’s bike.
Đáp án:
- trouble
- problems
- trouble
- problem
- trouble
Yến Nga