Chắc chúng ta đều biết là phần lớn các danh từ số ít trong tiếng Anh được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách thêm chữ – s vào cuối danh từ, ví dụ: girl – girls, boy – boys. Nhưng một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc, chẳng hạn: child – children. Và person là một trong những danh từ như vậy. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cách dùng danh từ phổ biến này.
Person:
– Một người, một cá nhân riêng biệt (an individual).
What kind of person is she? Cô ta là người thế nào?
In person: tự mình làm lấy.
You must sign these papers in person: Bạn phải tự mình ký những giấy này.
People: số nhiều của person, có nghĩa là người dân, nhân dân, người ta, dân tộc
– How many people were at the concert? Có bao nhiêu người tới dự buổi hòa nhạc?
– Advertising is aimed at young people Quảng cáo nhắm vào giới trẻ.
– The American people: dân tộc Mỹ
Persons: PERSONS tương đương với PEOPLE:
– Dùng khi số người xác định
Three persons were present hoặc Three people were present: Có ba người có mặt.
– Dùng với nghĩa trịnh trọng (official) như trong một tấm bảng:
Unauthorized persons will be escorted from the building (Người lạ mặt sẽ bị nhân viên an ninh đưa ra khỏi toà nhà)
Peoples: People vốn là số nhiều của person, nhưng khi thêm “s”, peoples có nghĩa những/các dân tộc.
– The peoples of Asia: các dân tộc ở Á châu
– The two peoples’ borders: biên giới của hai dân tộc
Tổng kết: Person là một người với nghĩa cụ thể, một cá nhân có cá tính riêng biệt. Persons: dùng khi số người xác định hoặc nghĩa trịnh trọng. People: dùng khi có nhiều người, có nghĩa người dân, nhân dân, người ta, dân tộc. Peoples là số nhiều của a people có nghĩa các dân tộc.
Đức Hải (tổng hợp)