Trong bài này, chúng ta cùng học các từ vựng liên quan tới địa chỉ và cách viết, nói địa chỉ trong tiếng Anh nhé!
Từ vựng liên quan tới địa chỉ
Address – /ˈæd.res/: địa chỉ
Addressee – /ˌæd.resˈiː/: người nhận
Alley – /ˈæl.i.weɪ/: ngách
Apartment – /əˈpɑːrt.mənt/: phòng, buồng
Block – /blɑːk/: phường, khu
Building – /ˈbɪl.dɪŋ/: tòa nhà
City – /ˈsɪt̬.i/: thành phố
District – /ˈdɪs.trɪkt/: quận, huyện
Hamlet – /ˈhæm.lət/: thôn, buôn
Lane – /leɪn/: ngõ
Neighborhood – /ˈneɪ•bərˌhʊd/: phường
Postal code – /ˈpoʊ.stəl. koʊd/: mã bưu điện
Province – /ˈprɑː.vɪns/: tỉnh
Room – /rʊm/: phòng
State – /steɪt/: tiểu bang
Street – /striːt/: đường
Town – /taʊn/: huyện
Village – /ˈvɪl.ɪdʒ/: làng, xã
Ward – /wɔːrd/: khu
Zip code – /ˈzɪp ˌkoʊd/: mã bưu điện (chỉ áp dụng trong phạm vi nước Mỹ)
Cách nói/ viết địa chỉ
Khi nói hay viết về địa chỉ cụ thể, một cách chuẩn mực thì bạn sẽ nói địa chỉ cụ thể nhất trước rồi đến các địa phương từ đơn vị nhỏ nhất.
Ví dụ:
Room no.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam.
Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Đối với địa phương có danh từ là số, bạn cần đặt sau các danh từ chỉ đường, phố, nhưng nếu là số thứ tự của tên đường thì bạn lại để lên trước.
Ví dụ:
Street 2, ward 3, district 6.
Không viết là: 1 street, 3 ward, 6 district người đọc sẽ hiểu là một con đường, ba khu, 6 quận.
Nếu địa phương tên danh từ là chữ thì lại để lên trước danh từ chỉ đường, phố…
Ví dụ:
125 Nguyen Dinh Chieu street, Hai Ba Trung district, Ha Noi city, Viet Nam
Số 125 đường Nguyễn Đình Chiểu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Sailling Towwer, 111A Pastuer Street, district 1, Ho Chi Minh city, Viet Nam
Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thuần Thanh
Xem thêm