Be/Get used to và Used to thoạt nhìn rất giống nhau nhưng ý nghĩa và cấu trúc dùng có nhiều điểm khác biệt. Các đề thi thường nhắm vào những sự tương đồng bề ngoài để đánh lừa thí sinh. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc tương tự như nhau, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu kĩ hơn về BE/ GET USED TO, ý nghĩa và cách sử dụng để có thể vượt qua các câu hỏi liên quan tới ba cấu trúc này.

  • Be used to (đã quen với)

Cấu trúc: Be used to + cụm danh từ/Verb-ing

You are used to doing something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.

Example: I am used to getting up early in the morning (Tôi đã quen với việc thức dậy sớm buổi sớm)

I am used to hot weather (Tôi đã quen với thời tiết nóng)

  • Get used to (dần quen với)

Cấu trúc: Get used to + cụm danh từ/Verb-ing 

You get used to doing something, nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó.

Example: I got used to getting up early in the morning (Tôi đã dần quen với việc thức dậy sớm buổi sáng)

I am getting used to hot weather (Tôi đang dần quen với thời tiết nóng)

Chú ý: trong cả hai cấu trúc trên, “used” là tính từ và “to” là giới từ.

  • Used to (từng, đã từng)

Dùng để chỉ một thói quen hay tình trạng xảy ra trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

Cấu trúc: Used to + Verb

Example: I used to live in London. (Tôi đã từng sống ở London)

I didn’t used to stay up late when I was a child (Tôi không từng thức khuya khi tôi còn nhỏ)

Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to?

Ex:

Did he use to work in the office very late at night?
(Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)

BÀI TẬP:

Điền: Be used to, Get used to, Used to

  1. I ____ smoke a packet a day but I stopped two years ago.
  2. She has started working nights and is still ___ to sleeping during the day.
  3. Han has lived in England for over a year so he ____ driving on the left now.
  4. I ___ drive to work but now I take the bus.
  5. I have always lived in the country but now I’m beginning to ____ to living in the city.

Đáp án:

  1. used to
  2. getting used to
  3. is used to
  4. used to
  5. get used to