Green là một tính từ, ngoài mang nghĩa màu xanh lục nó còn mang nhiều nghĩa khác khá thú vị như mang nghĩa của tình trạng sức khỏe, của cảm xúc, hay của tự nhiên… Và dưới đây là chi tiết 4 sắc thái của Green khá phổ biến trong tiếng Anh mà có thể bạn chưa biết.

1. Green – Màu của tự nhiên, của cây cỏ.

  • Greenhouse: Nhà kính để trồng cây.
  • Green Revolution: Phong trào bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
  • Green thumb: Mát tay (diễn tả những người khéo chăm cây).

Ví dụ:

One of the gases causing the greenhouse effect over the Earth is carbon dioxide.

Một trong những loại khí gây hiệu ứng nhà kính trên Trái đất là carbon dioxide.

(Ảnh: https://webdinhnghia.com)

2. Green – Màu của tuổi trẻ

Trong tiếng Anh có nhiều cụm từ sử dụng Green với ý nghĩa tượng trưng cho sự căng tràn nhựa sống, cho tuổi trẻ, tiến bộ, sung túc.

  • Green years: Tuổi thanh xuân, tuổi xuân
  • Greenhorn: Người mới vào nghề, non xanh (dễ bị lừa).
  • Greenback: Tiền giấy, biểu hiện của sự sung túc.
  • Green light: Đèn xanh, đèn hiệu cho phép xe cộ được lưu thông. Ngoài ra cũng có nghĩa tín hiệu cho phép tiến hành một dự án nào đó.
(Ảnh: http://xe.baogiaothong.vn)

Ví dụ:

He took out a thick wad of greenbacks.

Anh ta lấy ra cả tệp tiền.

3. Green – Màu của sự đố kỵ, ganh ghét

  • To be green with envy: Đầy sự đố kỵ, ganh ghét.
  • Green eyed monster: Từ chỉ những người hay ganh tị với người khác. 

Ví dụ:

I was green with envy when I learned that Luis had won a trip to Europe.

Tôi ghen tị khi biết rằng Luis đã thắng và được thưởng một chuyến đi đến châu Âu.

4. Green – Màu thể hiện tình trạng sức khỏe

Green cũng mang một ý nghĩa đặc biệt dùng để miêu tả sức khỏe hiện tại. 

  • To be green/to look green: Xanh xao, đau ốm, tái xanh tái mét. 
  • Looking green with jealousy: Tái đi vì ghen tức.

Ví dụ:

You do look a bit green.

Bạn trông có vẻ không được khỏe.

Thiện Nhân