Bài viết này cung cấp cho các bạn một danh sách các tính từ phổ biến và quan trọng dùng để miêu tả tính cách con người được sắp xếp theo thứ tự từ A-Z, có thể ứng dụng trong nhiều hoàn cảnh, từ bài luận ngắn đến giao tiếp hằng ngày. Hãy ghi lại để áp dụng mọi lúc mọi nơi những từ thiết yếu này nhé! 

I

impulsive

If he sees something he likes, he just buys it – he can be so impulsive at times!

Nếu anh thấy thấy một thứ gì anh ấy thích, anh ấy sẽ mua ngay nó – anh ấy thi thoảng rất bốc đồng.

inconsiderate

It was a little inconsiderate of him not to give you a get-well card.

Anh ấy hơi khinh xuất khi không đưa thiệp chúc sức khỏe cho bạn.

introverted

He was introverted as a teenager, but became more confident as he got older.

Hồi thiếu niên, anh ấy là người hướng nội, nhưng ngày càng trở nên tự tin khi anh ấy lớn lên.

inventive

As head of Marketing, he can often think of inventive ways to keep his customers happy.

Là người đứng đầu ban tiếp thị, anh ấy có thể nghĩ ra những cách sáng tạo để làm khách hàng vui vẻ.

irritating

He can be very irritating to work with.

Làm việc với anh ấy có thể làm bạn phát cáu.

J

jokey

You’re in a jokey mood today, but we’ve got work to do!

Bạn hôm nay thật hài hước, nhưng chúng ta còn phải làm việc.

jolly

It was the weekend and everyone was in a jolly mood.

Đó là đợt cuối tuần và mọi người đã có tâm trạng rất vui tươi.

K

kind

My neighbour is kind – she looked after my cat when I was on holiday.

Người hàng xóm của tôi thật tử tế – Bà ấy đã chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi nghỉ (holiday).

L

loud-mouthed

Don’t worry about what he said – he’s loud-mouthed at times.

Đừng lo lắng về những gì anh ấy nói – anh ấy đôi khi hơi thô lỗ.

loyal

His colleagues were loyal to him when he was having problems with his boss.

Khi anh ấy có vấn đề với người chủ của mình, đồng nghiệp của anh ấy đã trung nghĩa/ trung thành với anh ấy

M

manic

We’re a bit manic at the moment – we’re rushing to finish the work before our deadline.

Lúc này chúng tôi hơi quay cuồng – chúng tôi đang gấp rút hoàn thành công việc trước thời hạn cuối cùng.

manipulative

She’s very manipulative when she wants something.

Khi cô ấy muốn một thứ gì đó, cô ấy rất dễ thuyết phục người khác.

moody

Some people think he’s moody – you never know if he’s happy or grumpy

Một vài người nghĩ anh ấy tính khí thất thường – bạn không bao giờ biết anh ấy đang vui hay gắt gỏng.

N

nervous

I’m always nervous before an exam.

Tôi luôn hồi hộp trước cuộc thi.

O

old-fashioned

He’s a bit old-fashioned and thinks women shouldn’t work.

Anh ấy hơi cổ hủ và nghĩ rằng phụ nữ không nên đi làm

opinionated

He’s opinionated and dogmatic – the last person you want to negotiate with.

Anh ấy ngoan cố và giáo điều – đó là người cuối cùng  mà bạn muốn thương lượng.

P

passive

He’s passive at work, but domineering at home.

Anh ta thụ động trong công việc nhưng lại độc đoán ở nhà.

perfectionnist

Her boss is a perfectionnist – no spelling mistakes are allowed.

Ông chủ của anh ấy là một người cầu toàn – Không ai được phép phép sai chính tả.

persuasive

He’s a persuasive talker.

Ông ấy là một người nói chuyện có tính thuyết phục.

picky

She’s picky about her friends.

Cô ấy kết bạn theo kiểu kén cá chọn canh.

playful

You’re in a playful mood today!

Hôm nay, bạn đang có tâm trạng thích vui đùa.

pleasant

The bank manager was pleasant to me today.

Quản lý ngân hàng đã dễ chịu với tôi hôm nay.

polite

She’s polite and never forgets to say ‘please’ or ‘thank you’.

Cô ấy lịch sự và không bao giờ quên nói “làm ơn” (please) và “cảm ơn” (thank you)

pragmatic

She’s pragmatic at work and only does what she can.

Cô ấy thực tế trong công việc và chỉ làm những gì trong khả năng của cô ấy.

Q

quick-tempered

He was quick-tempered when he was young, but he’s more relaxed now.

Khi còn trẻ anh ấy hay nóng tính nhưng bây giờ anh ấy đã thoải mái hơn rồi.

R

reserved

He’s reserved, but polite.

Anh ấy dè dặt kín đáo nhưng lịch sự.

rude

He’s very rude and never says ‘please’ or ‘thank you’.

Anh ấy rất thô lỗ và không bao giờ nói “please” (làm ơn) và “thank you” (cảm ơn)

S

scatter-brained

Don’t you remember where you put your wallet? You’re so scatter-brained!

Có phải bạn không nhớ bạn để cái ví ở đâu không? Bạn đúng thật là đãng trí.

serious

He’s a serious student and always does his homework.

Cậu ta là một sinh viên đứng đắn/ nghiêm túc và luôn làm bài tập về nhà.

shy

He’s so shy and hates saying anything to people he doesn’t know.

Anh ta rất nhút nhát và ghét bàn tán bất cứ cái gì về người khác mà anh ta không biết.

sincere

He’s sincere in his beliefs.

Anh ấy chân thành với niềm tin của mình.

slapdash

He’s got a very slapdash attitude – I doubt he’ll ever become a lawyer.

Anh ta có thái độ rất cẩu thả – tôi nghi ngờ việc anh có thể trở thành một luật sư.

slimy

That man is so slimy – he makes me feel sick!

Gã đó rất nịnh nọt, luồn cúi – hắn làm tôi cảm thấy buồn nôn.

sly

You never know what he’s up to – he’s sly and manipulative.

Bạn không bao giờ biết được anh ta ra sao – anh ta kín đáo và ranh mãnh và dễ thuyết phục người khác.

spiteful

If she doesn’t get what she wants, she can be quite spiteful.

Nếu cô ấy không có những gì cô ấy muốn, cô ấy có thể trở nên khá hằn học.

T

thoughtful

He’s a thoughtful person and won’t do anything unless he has considered the consequences.

Ông ấy là một người chín chắn/sâu sắc và sẽ không làm bất cứ cái kì mà không xem xét đến hậu quả của nó.

thoughless

I’m sure he didn’t mean to be rude – he can be thoughtless at times.

Tôi chắc rằng anh ấy không có ý thô lỗ – anh ấy có thể đôi khi hơi vô tư/ khinh xuất.

trustworthy

My accountant is really trustworthy.

Nhân viên ké toán của tôi thật sự đáng tin cậy.

V

volatile

He’s easily excitable and pretty volatile.

Anh ấy dễ dàng trở nên hứng thú và hay tính tình hay thay đổi.

W

witty

He’s witty and charming – the perfect person to invite to a party.

Anh ấy thật dí dỏm và lôi cuốn – một người hoàn hảo để mời đến bữa tiệc.

Hồng Dương (Theo English-at-home)

Xem thêm: