Chúng ta đã biết, learn study là hai từ để nói về việc học tập, nhưng khi nào dùng learn, khi nào dùng study? Chúng ta hãy xem trong bài học sau và làm bài tập ở cuối trang các bạn nhé!

Study

Ý nghĩa: Study được dùng miêu tả hành động có sự nỗ lực nhớ, học thuộc của bản thân đối với  một loại kiến thức. Do đó, study dùng phổ biến khi bạn nói về ngữ cảnh tại các địa điểm liên quan đến việc học như trường đại học, cao đẳng,…..

Ví dụ:

He’s studying geography at college.

Anh ta học về địa lý ở trường cao đẳng.

Study là hoạt động bạn thực hiện trong thời gian nhất định có thời điểm kết thúc hay quãng thời gian cụ thể.

Ví dụ:

I studied until 1am but I did not understand anything.

Tôi đã học đến 1 giờ sáng nhưng tôi vẫn không hiểu cái gì cả.

Động từ study mô tả hành động ai đó thực hiện khi muốn học hỏi về điều gì đó.

Ví dụ:

I studied English to study abroad

Tôi học tiếng Anh để đi du học.

Study mang nghĩa học bài. Study thường được dùng khi học những môn, lĩnh vực mang tính chuyên ngành. Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu chuyên sâu một lĩnh vực nào đó.

Ví dụ:

Researchers are studying how smoking affects health.

Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự ảnh hưởng của hút thuốc đầu óc tới sức khỏe.

Learn

Ý nghĩa: Learn bao gồm Study .Chúng ta có thể hiểu Learn = studying, practicing, being taught or experience.

Learn được giải thích bằng việc học một cách tự nhiên, không xác định một quãng thời gian nào cả mà từ từ thấm dần vào nhận thức.

Ví dụ:

Children learn to speak from their parents..

Những đứa trẻ học nói từ cha mẹ chúng.

I learnt to play guitar by practicing every day.

Tôi học chơi guitar bằng cách thực hành mỗi ngày.

Learn còn có nghĩa là hiểu, hiểu để làm một công việc gì đó. Diễn tả việc học hỏi cho thấy bạn hiểu, thấm nhuần và rút ra được kiến thức, kỹ năng cho bản thân.

Ví dụ:

I learn how to dance.

Tôi học nhảy.

Learn cũng bao hàm ý nghĩa hoàn thành (completion) và lâu dài (permanency); thường khi bạn học hỏi (learn) điều gì, bạn sẽ biết mọi thứ liên quan đến nó đó không dễ gì quên được.

Chúng ta nên hạn chế dùng từ này khi nói về những lĩnh vực nghiên cứu rộng mà khó có thể nắm chắc mọi điều về nó. learn about có nghĩa tương tự như learn nhưng mang nghĩa chỉ biết một phần chứ không phải toàn bộ.

Ví dụ:

I studied Japanese for three years, but I can’t use it.

Tôi đã học tiếng Nhật ba năm rồi nhưng tôi vẫn không thể sử dụng nó.

I am studying economy.

Tôi đang nghiên cứu kinh tế.

I am learning about economy.

Tôi đang nghiên cứu kinh tế (đã hiểu được kinh tế một phần nào đó rồi).

Kết luận:

Learn: là việc học để bạn am hiểu, sử dụng kiến thức hoặc có được kỹ năng.

Study: là việc học liên quan đến đọc hiểu, cố gắng ghi nhớ.

Bài tập: Chọn đáp án đúng

  1. I have to stay home to (study / learn) for a quiz tomorrow.
  2. I soon (studied/learned) that the best way is to keep quiet.
  3. You have to study something in order to (study / learn) how to do it.
  4. Have you ever thought of (studying / learning) to become a doctor?
  5. When you (study / learn) for a test, it is best not to do it all in one night.
  6. So, what was (studied / learned) from this experience?
  7. You can (study / learn) a lot from reading books.
  8. I am (studying / learning) how to sing.

 

Đáp án

  1. study
  2. learned
  3. study
  4. studying
  5. study
  6. learned
  7. learn
  8. learning

Yến Nga

Xem thêm:

Từ Khóa: