Tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ là hai phong cách nói tiếng Anh phổ biến nhất thế giới. Chúng ta cùng học về sự khác biệt giữa chúng thông qua hệ thống từ vựng sau đây nhé.
Lưu ý: Cụm từ Anh – Mỹ được viết bên trái, và Anh – Anh đươc viết bên phải.
6. Từ vựng có âm -e, -oe và -ae
Estrogen /ˈestrədʒən/ – Oestrogen /ˈiː.strə.dʒən/: hooc-môn nữ
Leukemia /luˈki·mi·ə/ – Leukaemia /luːˈkiː.mi.ə/: bệnh máu trắng
Maneuver /məˈnuː.vɚ/ – Manoeuvre /məˈnuː.vər/: diễn tập
Medieval /ˌmed.iˈiː.vəl/ – Mediaeval /ˌmed.iˈiː.vəl/: thuộc thời Trung Cổ
Pediatric /ˌpiːdiˈætrɪk – Paediatric /ˌpiː.diˈæt.rɪk/: nhi khoa
7. Từ vựng âm -dg và -dge, -g và -gu
Aging /ˈeɪ.dʒɪŋ/ – Ageing /ˈeɪ.dʒɪŋ/: sự lão hóa
Judgment /ˈdʒʌdʒ.mənt/ – Judgement /ˈdʒʌdʒmənt/: sự phán xử, xét xử
8. Từ vựng đuôi -ed vs. -t
Dreamed /drimd/ – Dreamt /dremt/: nằm mơ
Burned /bɜːnd/ – Burnt /bɜːnt/: cháy
Learned /lɜːnd/ – Learnt /lɜːnt/ : học hỏi
9. Từ vựng âm tiết -ense vs. -ence
Defense /dɪˈfens/ – Defence /dɪˈfens/: bảo vệ, chống đỡ, che chở
License /ˈlaɪ.səns/ – Licence/ˈlaɪ.səns/: cho phép, cấp phép
Offense /əˈfens/ – Offence /əˈfens/: sự tấn công, sự xúc phạm
Pretense /ˈpriːtens/ – Pretence /prɪˈtens/: giả vờ, giả đò
10. Từ vựng có nguyên âm ghép với đuôi -l
Counseling /ˈkaʊn.səl.ɪŋ / – Counselling /ˈkaʊn.səl.ɪŋ/: sự khuyên răn, chỉ bảo
Equaling /ˈiː.kwəl.ɪŋ / – Equalling /ˈiː.kwəl.ɪŋ /: bằng, cân bằng
Fueled /ˈfjuː.əd/ – Fuelled /ˈfjuː.əd/: đốt cháy, làm nóng nhiên liệu
Fueling /ˈfjuː.əl. ɪŋ/ – Fuelling/ˈfjuː.əl. ɪŋ/: cung cấp chất đốt
Modeling /ˈmɑː.dəl. ɪŋ/ – Modelling /ˈmɑː.dəl. ɪŋ/: làm mẫu, kiểu mẫu
Quarreling /ˈkwɔːr.əl.ɪŋ/ – Quarrelling /ˈkwɒr.əl.ɪŋ/: tức giận, cãi cọ, phàn nàn
Signaling /ˈsɪɡ.nəl. ɪŋ/ – Signalling /ˈsɪɡ.nəl. ɪŋ/: sự phát tín hiệu
Theo Eslbuzz
Thiên Cầm biên dịch