Cùng là nói nhưng có rất nhiều sắc thái, ví dụ như ca ngợị hay đang than phiền, thì thầm hay quát nạt. Chúng ta cùng học từ vựng theo chủ đề liên quan tới hành động nói nhé.
Boast – /boʊst/: khoác lác, khoe khoang quá mức
Comment – /ˈkɑː.ment/: bình luận
Complain – /kəmˈpleɪn/: than phiền
Curse – /kɝːs/: nguyền rủa
Demand – /dɪˈmænd/: yêu cầu
Explain – /ɪkˈspleɪn/: giải thích
Inquire – /ɪnˈkwaɪr/: dò hỏi, xét hỏi
Insist – /ɪnˈsɪst/: nằng nặc
Plead – /pliːd/: van xin
Praise – /preɪz/: ca ngợi, ca tụng, tán dương
Shout – /ʃaʊt/: quát, la lên
Snap – /snæp/: nạt nộ
Stammer – /ˈstæm.ɚ/: lắp bắp
Suggest – /səˈdʒest/:đề nghị
Whisper – /ˈwɪs.pɚ/: thì thầm
Vi du:
He boasts that he the best golf player in his club.
Anh ta khoác lác rằng mình là tay chơi gôn cừ khôi nhất trong câu lạc bộ của anh ta.
I did explain too much but the customer still misunderstands.
Tôi đã giải thích rất nhiều nhưng vị khách hàng vẫn không hiểu.
She stammers when she feels nervous.
Cô ấy nói lắp bắp khi cô ấy thấy sợ hãi.
My neighbor complains about the noise from the next house.
Người hàng xóm của tôi than phiền về tiếng ồn từ ngôi nhà bên cạnh.
We can’t believe in what they said. We demand the truth.
Chúng tôi không thể tin những gì họ nói. Chúng tôi yêu cầu sự thật.
She pleaded with him to not leave.
Cô ấy cầu xin anh đừng bỏ đi.
Thuần Thanh
Xem thêm
- Từ vựng chủ đề: Thời gian (Phần I)
- Từ vựng chủ đề: Các loại thủy sinh vật
- Một giáo viên từng chìm ngập trong Tửu và Sắc tìm thấy cuộc đời mới nhờ một cuốn “Thiên thư”