Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng chủ đề: Không gian vũ trụ (Phần 1)

orbit /’ɔ:bit/ quỹ đạo, quay quanh

asteroid /’æstərɔid/ tiểu hành tinh

comet /’kɔmit/ sao chổi

star /stɑ:/ ngôi sao

constellation /,kɔnstə’leiʃn/ chòm sao

the sun /ðə sʌn/  mặt trời

Mercury/Venus/Earth/Mars/Jupiter/Saturn/Uranus/Neptune/Pluto

/’mə:kjuri/ ‘vi:nəs/ ə:θ/ mɑ:z/ ‘dʤu:pitə/ ‘sætən/ ‘ju:rənəs /’neptju:n/‘plu:tou/

sao Thủy/Kim/Trái Đất/Hỏa/Mộc/Thổ/Thiên Vương/Hải Vương/Diêm Vương

solar/lunar eclipse /’soulə/’lu:nə i’klips/ nhật/nguyệt thực

the moon / ðə mu:n/ mặt trăng

new moon /full moon trăng non/trăng tròn

galaxy /’gæləksi/ dải ngân hà

Milky Way /’milki wei/ tên của dải ngân hà của chúng ta

unidentified flying objects (UFOs) /’ʌnai’dentifaid flying ‘ɔbdʤikt/ vật thể bay không xác định

geomagnetic storm /dʒi:oumæg’netik stɔ:m/ bão địa từ (bão từ)

black hole /blæk houl/ hố đen

(Độc giả nhấn vào ảnh để xem hình lớn và tải về máy)

Ví dụ

Our earth orbits the sun at a speed of about 18.5 miles a second.
Trái đất của chúng ta quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 18,5 dặm một giây.

There he observed the transit of Venus of 1882 and photographed the great comet of that year.
Ở đó ông đã quan sát sao Kim trong năm 1882 và chụp được ảnh sao chổi lớn cũng vào năm đó.

Saturn is the sixth planet from the Sun and the most distant that can be seen with the naked eye.
Sao Thổ là hành tinh thứ 6 tính từ mặt trời và là hành tinh cách xa nhất mà có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

The name of our galaxy is the Milky Way.
Tên của thiên hà của chúng ta là Milky Way.

NOAA are estimating a 90% chance of polar geomagnetic storms when they do arrive sometime today.
NOAA đang ước tính có 90% cơ hội sẽ có các trận bão từ tới vào thời điểm nào đó trong ngày hôm nay.

The largest black holes are called “supermassive.” These black holes have masses that are more than 1 million suns together.
Hố đen lơn nhất được gọi là “hố đen siêu nặng. Loại hố đen này có khối lượng gấp 1 triệu lần mặt trời.

Thu Hiền

Exit mobile version