Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng: Tết Trung Thu

Tết Trung Thu: Mid-Autumn Festival (Full-Moon Festival, Lantern Festival, Mooncake Festival)
Múa rồng: Dragon Dance
Múa sư tử/múa lân: Lion Dance
Chị Hằng: The Moon Lady/ moon goddess (fairy)
Mặt nạ: mask
Đèn lồng: lantern /ˈlæntərn/
Đèn ông sao: star lantern
Cây đa: the banyan tree /´bæniən/
Thỏ ngọc: Jade Rabbit
Ngắm trăng, thưởng trăng: watch and admire the Moon
Chú cuội: The man in the moon/ The Moon Man
Rước đèn ông sao: celebrate the Mid-Autumn Festival with traditional 5-pointed star shaped lantern

Ảnh Flickr.com

Thời gian (Time)

– Truyền thuyết với cây đa chú cuội và chị Hằng Nga: legend of Cuoi with banyan tree + story of Chang’e
– Tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch: held on the Fifteenth day of the eighth month/August in the lunar/Chinese calendar
– Đây là thời gian mặt trăng tròn nhất và sáng nhất trong năm: the time is at the roundest and brightest moon in the year

Hoạt động (Activity)

– Mặt nạ chú hề: clown masks
– Biểu diễn trên phố: perform/ parade lion dance around/all over streets
– Đèn ông sao: 5-point star shaped lanterns or star lantern
– Ăn bánh trung thu: eat Moon cake

Ảnh: Flickr.com

Bánh trung thu (Moon cake) 

– Món ăn quan trọng nhất: the most important and special food
– Gồm thịt , lòng đỏ, trái khô nghiền, hạt sen và đậu phộng including: meat, egg yolk, flavor, masheddried fruits, pumpkin’s or lotus seed and peanut
– Biểu tượng cho may mắn, hạnh phúc, sức khoẻ và sự sung túc: symbolize luck, happiness, health and wealth on this day

Đức Hải (tổng hợp)

Exit mobile version