Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng chủ đề: Sự đắt rẻ

Để chỉ sự đắt rẻ cũng có nhiều từ ngữ với các mức độ khác nhau. Trong bài này Đại Kỷ Nguyên xin giới thiệu với các bạn những từ vựng và cụm từ vựng để diễn tả sự đắt rẻ nhé.

Cheap (adj) – /tʃiːp/: rẻ
Economical (adj) – /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/ kinh tế, tiết kiệm
Fair (adj) – /feər/: giá hợp lý
Dirt cheap – /ˌdɜːt ˈtʃiːp/: rẻ như bèo
Bargain (n) – /ˈbɑː.ɡɪn/: món hời
Exorbitant (adj) – /ɪɡˈzɔːbɪtənt/: đắt cắt cổ
Extortionate prohibitive (adj) – /prəˈhɪb.ɪ.tɪv/: quá sức để mua
Expensive (adj) – /ɪkˈspensɪv/: đắt đỏ
Extortionate (adj) – /ɪkˈstɔː.ʃən.ət/: đắt cắt cổ
Pricey (adj) – /ˈpraɪ.si/: giá cao
Prohibitive (adj) – /prəʊˈhɪbətɪv/: giá cao quá sức để mua
Dear (adj) – /dɪər/: rất đắt
Reasonable (adj) – /ˈriː.zən.ə.bəl/: giá phải chăng
Snip (n) – /snɪp/: món đồ rẻ
Steal (n) – /stiːl/: món đồ rẻ như cho

Ví dụ:
I have to pay dear for this LV bag.
Tôi phải trả một món lớn cho chiếc túi LV này đấy.

The cost of flying first class is prohibitive for most people.
Giá chuyến bay hạng nhất vượt quá khả năng chi trả đối với hầu hết mọi người.

Booking this tour at 2 million VND is a bargain.
Đặt được tour này giá 2 triệu đồng là một món hời.

It’s reasonable to buy that phone at that price.
Mua cái điện thoại giá đó là hợp lý đó.

10.000 VND per kilo of potatoes, it’s dirty cheap.
Mười ngàn đồng một cân cà chua, thật là rẻ như bèo.

Thuần Thanh biên tập

Xem thêm

Exit mobile version