Đại Kỷ Nguyên

Tập hợp các từ nối trong câu

Từ nối trong tiếng Anh – linking words, hay transitions, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản và ý tưởng của tác giả dễ dàng hơn.

1. Những từ dùng để thêm thông tin:

• and (và)
• also (cũng),  in addition (ngoài ra), besides (ngoài ra), furthermore (xa hơn nữa), moreover (thêm vào đó)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là), at the same time (cùng lúc), meanwhile (trong khi đó)
• In particular, particularly, specifically, to be more precise (đặc biệt, chính xác hơn)

Ví dụ:

He speaks two languages besides English.
Ngoài tiếng Anh ra, anh ấy còn nói được 2 thứ tiếng nữa.

2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
• Due to, owing to, this is due to, because, because of (bởi vì)

Ví dụ:

He became wiser as the result of an experience.
Kết quả là anh ấy đã trở nên khôn ngoan hơn nhờ một trải nghiệm.

He was weakened by the disease, and hence vulnerable to infection.
Anh ấy đã yếu đi do căn bệnh, và do đó dễ bị nhiễm trùng.

3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
• Similar to, similarly, in much the same way, …as… as…

Ví dụ:

We can go expanding this sentence in similar fashion adding more and more descriptions and arrive at a jumbo sentence.
Chúng ta có thể mở rộng câu này theo cách tương tự khi thêm càng nhiều hơn nữa các miêu tả và thành một câu dài.

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless, nonetheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác), on the contrary
• still (vẫn)
• Although, while/whereas

Ví dụ:

Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider.
Rufus đã sống ở làng Edmonton trong hơn một thập kỷ. Tuy nhiên, dân làng vẫn coi ông là người ngoài.

She does not loathe chess, on the contrary, she quite likes it.
Cô ấy không ghét cờ vua, trái lại, cô thích nó.

5. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)

Ví dụ:

In short, she should have retired years ago.
Nói tóm lại, cô ấy nên nghỉ hưu từ vài năm trước rồi.

The weather was terrible, the plane took off several hours after the scheduled time, and then fog prevented their landing-in other words, they never got to the wedding at all
Thời tiết thật là kinh khủng, máy bay đã cất cánh chậm vài giờ sau lịch trình, và sau đó sương mù đã ngăn máy bay hạ cánh, nói một cách khác, chúng tôi không bao giờ tới được lễ cưới nữa.

6. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief, in general, generally speaking, overall (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)

Ví dụ:

The whole story, in brief, is that Bob failed algebra because he did not study.
Toàn bộ câu chuyện, nói một cách ngắn gọn là Bob đã trượt môn đại số vì cậu ấy không học bài.

On the whole I am satisfied with the experiment.
Nói chung tôi hài lòng với trải nghiệm này.

7. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate

Ví dụ:

I can play quite a few musical instruments, for instance, the flute, the guitar, and the piano.
Tôi có thể chơi một vài nhạc cụ, ví dụ như sáo, đàn ghi ta, và đàn piano.

Thus money in circulation drops, and price escalation quietens down.
Như vậy, tiền trong lưu thông giảm, và sự leo thang của giá cả đã âm thầm giảm xuống.

8. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
• Certainly, undoubtedly, obviously, definitely

Ví dụ:

In fact, he had given her strict orders not to lift anything.
Trên thực tế, anh ấy đã ra lệnh cho cô một cách nghiêm khắc không được nâng bất kỳ cái gì lên.

The child’s shout was indeed shrill.
Tiếng hét của đứa trẻ thực sự chói tai.

9. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)

Ví dụ:

Perhaps I’ll utilize my secure room beneath the barn for the daughter while I interview the mother alone.
Có lẽ tôi sẽ sử dụng phòng an toàn của mình ở bên dưới căn nhà cỏ cho cô con gái trong khi phỏng vấn bà mẹ một mình.

They go farther along the road.
Họ đi dọc theo con đường.

10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian

• afterward (về sau)
• at the same time (cùng thời điểm)
• currently (hiện tại)
• earlier (sớm hơn)
• formerly (trước đó)
• immediately (ngay lập tức)
• in the future (trong tương lai)
• in the meantime (trong khi chờ đợi)
• in the past (trong quá khứ)
• later (muộn hơn)
• meanwhile (trong khi đó)
• previously (trước đó)
• simultaneously (đồng thời)
• subsequently (sau đó)
• then (sau đó)
• until now (cho đến bây giờ)

Ví dụ:

I was formerly a veterinarian, that helped many animals.
Tôi đã từng là một bác sĩ thú y, giúp được nhiều con vật.

We had to move stuff into our new office and our new home so we decided to do it simultaneously to save time.
Chúng tôi phải di chuyển đồ đạc vào văn phòng mới và ngôi nhà của chúng tôi, vì thế chúng tôi quyết định làm cả hai việc cùng một lúc để tiết kiệm thời gian.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các từ sau: although, and, because, but, or, since, so, unless, until, when.

1. Things were different ………….. I was young.
2. I do it …………… I like it.
3. Let us wait here ………….. the rain stops.
4. You cannot be a lawyer ………..you have a law degree.
5. She has not called …………… she left last week.
6. I saw him leaving an hour ……………. two ago.
7. This is an expensive ………… very useful book.
8. We were getting tired ………….. we stopped for a rest.
9. He was angry …………. he heard when happened.
10. Walk quickly …………. you will be late.
11. He had to retire …………… of ill health.
12. We will go swimming next Sunday ………….. it’s raining.
13. I heard a noise ………… I turned the light on.
14. Would you like a coffee …………… tea?

Bài tập 2: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp

1. We know him. We know his friends.
2. The coat was soft. The coat was warm.
3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.
4. I wanted to go. He wanted to stay.
5. Your arguments are b. They don’t convince me.
6. You can go there by bus. You can go there by train.
7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.

Đáp án:

Bài 1: 1. when. 2. because. 3. until. 4. unless 5. since. 6. or. 7. but. 8. so. 9. when. 10. or. 11. because. 12. unless 13. so. 14. or

Bài 2:

  1. We know him and his friends.
  2. The coat was both soft and warm.
  3. It is stupid and quite unnecessary to do that.
  4. I wanted to go but he wanted to stay.
  5. Your arguments are b but they don’t convince me.
  6. You can go there either by bus or by train.
  7. I was feeling tired so I went to bed when I got home
Đức Hải (sưu tầm)
Exit mobile version