Đại Kỷ Nguyên

30 từ đi với giới từ OF

Trong tiếng Anh có những động từ, danh từ và tính từ cần đi với một giới từ nhất định để hình thành ý nghĩa riêng. Những từ như vậy chúng ta cần ghi nhớ để sử dụng đúng trong các bài thi và thực tế đời sống. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ thường gặp đi với giới từ “Of”.

  1. ashamed of (adj): xấu hổ về
  2. afraid of (adj) : sợ, e ngại
  3. ahead of (adj): phía trước
  4. aware of (adj): nhận thức
  5. accuse sb of (v): buộc tội ai
  6. approve of (v): tán thành
  7. capable of (adj): có khả năng
  8. confident of (adj): tin tưởng
  9. consist of (v): bao gồm
  10. doubtful of (adj): nghi ngờ
  11. die of (v): chết vì
  12. get rid of st (v): bỏ cái gì đó
  13. full of (adj): đầy
  14. hopeful of (adj): hy vọng
  15. independent of (adj): độc lập, tự lập
  16. made of (adj): được làm bằng
  17. nervous of (adj): lo lắng
  18. proud of (adj): tự hào
  19. jealous of (adj): ganh tỵ với
  20. guilty of (adj): phạm tội về, có tội
  21. sick of (adj): chán nản về
  22. scare of (adj): sợ hãi
  23. suspicious of (adj): nghi ngờ về
  24. suspect sb of st (v): nghi ngờ ai về điều gì
  25. joyful of (adj): vui mừng về
  26. quick of (adj): nhanh chóng về, mau
  27. tired of (adj): mệt mỏi
  28. terrified of (adj): khiếp sợ về
  29. think of (v): nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về
  30. warn sb of st (v): cảnh báo ai về điều gì

Ví dụ:

– She is proud of her son.
Cô ấy tự hào về con trai của mình.

– I’m really nervous of the test tomorrow.
Tôi rất lo lắng về bài kiểm tra ngày mai.

– Chairs are made of wood.
Những chiếc ghế được làm từ gỗ.

– You should get rid of the smoking habit.
Bạn nên bỏ thói quen hút thuốc.

–  I am scared of ghosts.
Tôi sợ ma.

– His parents don’t approve of what he does, but they can’t stop him.
Bố mẹ anh ấy không tán thành những gì anh ấy làm, nhưng họ không thể cản anh ấy lại.

– What did he die of? – “A heart attack”
Ông ấy chết vì gì vậy? – “Bệnh tim”.

– My house consists of six rooms.
Nhà tôi gồm có sáu phòng.

– I’m just tired of everything.
Tôi cảm thấy mệt mỏi với tất cả mọi thứ.

– He was jealous of his rich brother.
Anh ấy ghen tị với người anh trai giàu có của mình.

Yến Nga

Xem thêm:

Exit mobile version