Đại Kỷ Nguyên

Những cụm từ tiếng Anh sử dụng trong công việc

Trong công việc, có khá nhiều các từ và cụm từ tiếng Anh thường dùng tại công sở hay văn phòng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và ứng dụng nhé.

  1. Take on: thuê ai đó / Recruit: tuyển dụng

Ví dụ:

AE company takes on/ recruits more than 1000 employees each year.

Mỗi năm, công ty AE tuyển dụng hơn 1000 công nhân.

  1. Get the boot: bị sa thải

Ví dụ:

He got the boot for not being punctual.

Anh ta bị sa thải vì không đúng giờ.

  1. Give someone the sack: sa thải ai đó

Ví dụ:

She was given the sack for telling a lie.

Anh ta đã bị sa thải vì nói dối.

  1. Give someone their marching orders: sa thải ai đó

Ví dụ:

After the scandal, he was given his marching orders.

Sau vụ ẩu đả, anh ta đã bị sa thải.

  1. How do you work? (Bạn làm việc như thế nào?)

Get your feet under the table: làm quen công việc

Ví dụ:

It only took him a week to get his feet under the table, then he started to break through.

Anh ta chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ta đã bắt đầu bứt phá.

  1. Be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào

Ví dụ:

He was thrown in at the deep end with his new job.

Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình.

  1. Burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm

Ví dụ:

He’s been burning the candle at both ends to finish this project.

Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

  1. Knuckle under: ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ:

The sooner you knuckle under and start work, the better.

Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

  1. Put pen to paper: bắt đầu viết

Ví dụ:

She finally put pen to paper and wrote the letter.

Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

  1. Work all the hours that God sends: làm việc càng nhiều càng tốt

Ví dụ:

She try to work all the hours that God sends to earn much money.

Cô ta cố gắng làm việc càng nhiều càng tốt để kiếm được nhiều tiền.

  1. Work your fingers to the bone: làm việc rất chăm chỉ

Ví dụ:

I work my fingers to the bone.

Tôi làm việc rất chăm chỉ.

  1. Go the extra mile: làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ:

She’s a hard-working staff and always goes the extra mile.

Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

  1. Pull your weight: làm tròn phần việc của mình

Ví dụ:

He’s a good team worker and always pulls his weight.

Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

  1. Pull your socks up: nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ:

You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to get a promotion!

Bạn sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu bạn muốn thăng chức.

  1. Put your feet up: thư giãn

Ví dụ:

Everything is done! Now I can put my feet up for a while.

Mọi việc đã hoàn thành! Giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

  1. Get on the wrong side of someone: làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ:

Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!

Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

  1. Butter someone up: tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

Ví dụ:

If you want a pay rise, you should butter up the boss.

Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

  1. The blue-eyed boy: một người không thể làm gì sai

Ví dụ:

John is the blue-eyed boy at the moment.

Hiện John là người giỏi nhất.

  1. Get off on the wrong foot: khởi đầu tồi tệ với một ai đó

Ví dụ:

You got off on the wrong foot with him. He hates discussing office politics.

Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung. Anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

  1. Be in someone’s good (or bad) books: ưa (hoặc không ưa) ai đó

Ví dụ:

I’m in her bad books today. I messed up her report.

Hôm nay tôi bị bà ta ghét. Tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

  1. A mover and shaker: ai đó có ý kiến được tôn trọng

Ví dụ:

He’s a mover and shaker in the science society.

Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong giới khoa học.

  1. Pull a few strings: sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì

Ví dụ:

I had to pull a few strings to recruit you.

Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để tuyển dụng bạn.

  1. Take the rap for something: chịu trách nhiệm cho cái gì

Ví dụ:

They had to take the rap for the final result.

Họ phải chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng.

  1. Call in a favour: nhờ ai giúp gì đặc biệt

Ví dụ:

I need a holiday. I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me.

Tôi cần môt kỳ nghỉ. Tôi sẽ nhờ cậy và đề nghị những người khác phụ trách công việc thay tôi.

  1. Put your cards on the table: lật bài ngửa

Ví dụ:

You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise!

Bạn phải nói ra điều mình muốn và nói với bà ta rằng bạn muốn tăng lương!

  1. Beat around the bush: nói vòng vo

Ví dụ:

Don’t beat around the bush! I don’t understand.

Đừng nói vòng vo nữa! Mình không hiểu được.

  1. Sit on the fence: không thể quyết định chuyện gì

Ví dụ:

When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing.

Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.

  1. Pass the buck: đẩy trách nhiệm sang ai

Ví dụ:

My director doesn’t pass the buck.

Giám đốc của tôi không đẩy trách nhiệm sang ai.

  1. Take someone under your wing: chăm sóc ai đó

Ví dụ:

When he was faint, Mary took him under her wing.

Khi anh ta bị ngất, Mary đã chăm sóc anh ấy.

  1. Show someone the ropes: chỉ cho ai cách làm việc

Ví dụ:

My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.

Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.

Ngọc Lan (tổng hợp)

Exit mobile version