DKN.TV

Những cấu trúc và cụm từ “nóng hổi” trong tiếng Anh

Một số cấu trúc và mẫu câu thông dụng sau sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và viết bài. Các ví dụ đi kèm sẽ giúp các bạn hiểu hơn cách sử dụng của các mẫu câu, qua đó sử dụng linh hoạt trong nhiều bối cảnh. Hãy sử dụng các mẫu câu này để đặt câu cho riêng mình nhé!

This tea cup is too hot for me to drink.- Chén trà này quá nóng để tôi uống.

He drove so quickly that he hit into the barrie – Anh ta lái xe nhanh quá đến nỗi đâm cả vào barie

It is such a real dream  that I couldn’t  stop thinking a bout it – Giấc mơ đó thật đến nỗi tôi không thể ngừng nghĩ về nó

This dish is soft  enough for the baby to eat – Món này đủ mềm cho em bé ăn rồi.

It is time you did your home work/ It is time for you to do your home work – Đã đến lúc bạn phải làm bài tập rồi.

It takes me 10 minutes to go to school from home – từ nhà tôi tới trường mất 10 phút

You should prevent him from going that bar – bạn nên ngăn anh ta đến quán ba đó

I find it hard to cook this meal – tôi thấy nấu món này khó quá

I prefer cooking to going to the restaurant – Tôi thích nấu ăn hơn là đến nhà hàng.

I would rather read  book than watch the movie – Tôi thích đọc sách hơn xem phim

I am used to going to the Church – Tôi thường đến nhà thờ.

I used to sleep with thisTeddy Bear – Tôi vẫn thường ngủ chung với chú gấu Teddy này.

It is supprised at situation that he is in – Thật là ngạc nhiên về tình huống của anh ấy.

He is angry at her reaction – Anh ấy giận giữ vì phản ứng của cô ta

She is good at English – Cô ấy giỏi Tiếng Anh

I see that strange UFO by chance = tôi tình cờ nhìn thấy chiếc UFO kỳ lạ đó

I am tired of listening that sound – Tôi phát mệt vì nghe cái âm thanh đó

I can’t stand resist laugh at his trousers – Tôi không thể nhịn cười chiếc quần của anh ta.

I am fond of baking bakery – Tôi thích nướng bánh

I am interested in that news – Tôi quan tâm tới tin tức

He wastes time playing game – anh ta tốn thời gian để chơi điện tử

He spend 2 hours per day playing football – anh ta dành 2 giờ mỗi ngày để chơi bóng đá

He spend 2 billions VND on buying that house – Anh ta dành 2 tỷ đồng để mua nhà

He gave up playing game all day – Anh ấy từ bỏ việc chơi game cả ngày rồi

I would like to go around the lake – Tôi thích đi vong quanh hồ

I have my hair cut – Tôi phải đi cắt tóc

Her father is the person that she loves most in her life – Bố là người mà cô ấy yêu nhất trong cuộc đời của mình.

I had better go to the grocery store – tôi nên đến cửa hàng tạp hóa            

I hate dancing – Tôi ghét việc nhảy nhót

I like playing football – tôi thích chơi bóng đá

I enjoy watching movies – tôi thích xem phim

I avoid going out in the evening – Tôi tránh ra ngoài vào buổi tối

I finished doing home work – Tôi làm bài tập xong rồi.

I mind observe every single action – tôi chú ý quan sát từng hành động.

I postponed camping on next Sunday – Tôi đã trì hoãn việc cắm trại vào Chủ Nhật tuần tới.

I practice playing piano – tôi tập chơi piano

I considered  buying that house – tôi đã xem xét đến việc mua ngôi nhà đó

I delayed flying to Korea – Tôi hoãn chuyến bay đi Hàn Quốc rồi

I denied going shopping with Mary – tôi đã từ chối đi mua sắm với Mary

He suggest us going to movie theatre – Anh ấy gợi ý chúng ta  đi nhà hát.

I risk investing in that stock – tôi liều mạng đầu tư vào cổ phiếu đó.

I keep going forward – tôi tiếp tục  tiến lên trước

I imagined he being older than that – Tôi tưởng anh ấy phải già hơn vậy

I fancy taking care for the children – Tôi thích chăm sóc cho trẻ em

It is dangerous to go that moutain – Quá nguy hiểm để đi tới ngọn núi đó

The murder took palace at night – vụ ám sát sảy ra trong đêm

I am excited about watching that movies – tôi rất thích xem bộ phim đó

She is bored with doing the house work – Cô ấy chán làm việc nhà

There is an apple on the table – Có quả táo ở trên bàn

I feel like cooking cheese with honey – tôi thích nấu pho mát kèm với mật ong.

I expect our parents to do exercise more frequently – Tôi mong bố mẹ tôi tập thể dục đều đặn hơn.

He advise me to go on with the plan – anh ấy khuyên tôi nên tiếp tục thực hiện dự án

We shoud go camping on the beach – chúng ta nên đi cắm trại ở bờ biển

Please, leave me alone – làm ơn để tôi yên

By exploring that area,  he found  a very large cave – bằng cách khám phá khu vực đó, anh ta đã tìm ra một cái hang rất lớn.

I want to see that house – tôi muốn xem ngôi nhà đó

I prepare to go out – tôi chuẩn bị ra ngoài

I plan  to go swimming – tôi định đi bơi

I agree to add sugar in to that cake – tôi đồng ý thêm đường vào bánh ngọt

I wish to travel to Italy – tôi mong ước đi du lịch ở Italy

He has lived there for a long time – anh ta đã sống ở đó nhiều năm rồi

When she played piano, her mother was cooking dinner – khi cô ấy chơi piano, thì mẹ cô ấy đang nấu ăn.

When she studied at collage, she had topped her business – khi cô ấy học đại học , cô ấy đã ngừng kinh doanh từ trước đó rồi.

Before she arrived, he had cleaned the house – trước khi cô ấy đến, anh ấy đã dọn nhà rồi.

After she had cooked dinner, he mother came there- Sau khi cô ấy nấu bữa tối, thì mẹ cô đến.

There is crowded with ants – Có rất nhiều kiến ở đó

This surgar jar is full of ants – lọ đường này đầy kiến

It sounds unfair – nghe có vẻ không công bằng

He look good on that suit – trông anh ấy bảnh bao với bộ vest đó.

He feel guilty when took money from her mother’s pocket – anh ấy cảm thấy tội lỗi khi lấy tiền từ ví mẹ 

Except for the rain, we will climb the moutain – chúng ta sẽ đi leo núi trừ khi trời mưa

As soon as coming back home, you remeber feeding the dog – ngay sau khi về nhà,bạn  nhớ cho chó ăn nhé

Thuần Thanh (tổng hợp)

Exit mobile version