Đại Kỷ Nguyên

Cách sử dụng đại từ ‘It’ có thể bạn chưa biết (P.1)

“It” là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, chỉ vật, động vật và không biến đổi hình thức khi đứng làm chủ ngữ và tân ngữ trong câu. “It” có thể chỉ là một chủ ngữ hoặc tân ngữ “giả” bởi vì nó không đề cập đến bất cứ cái gì cụ thể nhưng lại thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau. Sau đây là một số cách dùng quan trọng đó của “it”.

A. Phần lý thuyết

1. “It” được sử dụng khi nói về thời tiết, nhiệt độ hay những hoàn cảnh tương tự như ánh sáng, tiếng ồn…

Ví dụ:

It’s freezing outside.

Bên ngoài trời rất lạnh.

It was thirty degrees in the shade.

(Lúc đó là) Ba mươi độ trong bóng râm.

It was very noisy in the children’s room.

Rất ồn ào trong phòng trẻ em.

2. “It” được sử dụng khi nói về thời gian

Ví dụ:

It was late in the afternoon, and the sun was beginning to set.

Đã cuối buổi chiều và mặt trời đang bắt đầu lặn.

3. “It” được sử dụng khi nói về khoảng cách

Ví dụ:

It’s just over ten miles to the nearest gas station.

Chỉ hơn mười dặm cách trạm xăng gần nhất.

4. “It” là chủ ngữ và tân ngữ hình thức còn chủ ngữ và tân ngữ thật có thể là:

a. Một cụm động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive phrase)

It must be very pleasant to live here.

Sống ở đây thật dễ chịu.

(“It” là chủ ngữ hình thức, “to live here” là chủ ngữ thật)

You will find it pleasant to live here.

Bạn sẽ thấy dễ chịu khi sống ở đây.

(“It” là tân ngữ hình thức, to live here là tân ngữ thật)

Động từ ‘find’ và ‘consider’ thường được sử dụng theo cấu trúc: find/consider + it + Adjective + to-infinitive phrase

b. Một cụm danh động từ

It’s awful driving in this heavy traffic.

Lái xe trong tình trạng giao thông đông đặc như thế này quả là khủng khiếp.

(“It” là chủ ngữ hình thức, “to find our way home” là chủ ngữ thật)

 

c. Một mệnh đề danh từ

It is still uncertain when he will go.

Anh ấy sẽ đi khi nào vẫn là điều chưa chắc chắn.

(“It” là chủ ngữ hình thức, “when he will go” là chủ ngữ thật)

He made it clear that it was too late.

Anh ấy khẳng định rõ việc ấy đã quá trễ rồi.

(“It” là tân ngữ hình thức, “that it was too late” là tân ngữ thật)

I find it amazing that they’ve never stopped arguing about football.

Tôi thấy thật kinh ngạc khi họ không bao giờ ngừng cãi nhau về bóng đá.

(“It” là tân ngữ hình thức, “that they’ve never stopped arguing about football” là tân ngữ thật)

Có 2 động từ thường được dùng với cấu trúc này:

Find/ consider + it + Adjective + that clause

5. “It” được dùng để nhấn mạnh cho một danh từ/cụm danh từ thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ đứng sau theo cấu trúc:

It is/ was + Noun/Noun Phrase + Relative Clause: Chính là….

It was Nancy who made this cake.

Chính là Nancy đã làm chiếc bánh này.

It was a cigarette-end that caused the fire last night.

Chính là một mẩu thuốc lá đã gây ra vụ hỏa hoạn đêm qua.

Mai Thanh

Exit mobile version