Đại Kỷ Nguyên

45 cặp từ không thể tách rời (phần III)

Trong Tiếng Anh có những từ vựng luôn đi cùng nhau để tạo thành một cặp từ thành ngữ. Chúng khiến cho ý tứ của câu văn, câu thoại có sắc thái mạnh và gây ấn tượng hơn với người đọc, người nghe. Chúng ta cùng học những cặp từ sánh đôi này nhé.

  1. Peace and quiet: yên bình, tĩnh lặng

Ví dụ:

After the kids left, we finally got some peace and quiet.

Sau khi lũ trẻ rời đi, cuối cùng chúng tôi cũng được yên thân.

  1. Pros and cons: thuận lợi và khó khăn, được và mất

Ví dụ:

We discussed the pros and cons of buying a bigger house.

Chúng tôi đã thảo luận về điều lợi và bất lợi khi mua ngôi nhà to hơn.

  1. Rain or shine: dù điều gì xảy ra, bất kể điều gì

Ví dụ:

Come rain or shine, I’ll help you to complete your dream.

Dù điều gì xảy ra, tôi sẽ giúp bạn hoàn thành ước mơ của mình.

  1. Rant and rave: nguyền rủa

Ví dụ:

Bob rants and raves about anything that displeases him.

Bob nguyền rủa bất kỳ điều gì quấy nhiễu anh ấy.

  1. Sick and tired: chán phát ngấy, quá chán

Ví dụ:

I’m sick and tired of your complaining.

Tôi phát ngấy với lời phàn nàn của cô rồi.

  1. Sink or swim: tự thân vận động, tức là ở trong tình huống phải tự mình cứu lấy mình  không thì sẽ thất bại

Ví dụ:

My employer gave me no help when I started my new job – I was just left to sink or swim.

Người thuê tôi chả giúp đỡ gì tôi khi tôi làm công việc mới – Tôi bị bỏ mặc tự thân vận động.

  1. Song and dance: hoa chân múa tay, nhằm để biện giải cho tình huống nào đó của bản thân

Ví dụ:

She gave me some song and dance about how busy she is.

Cô ta hoa chân múa tay giải thích về việc mình đã bận rộn như thế nào.

  1. Sooner or later: chẳng sớm thì muộn

Ví dụ:

Sooner or later she’s going to realize what a mistake she’s made.

Sớm muộn gì cô ấy cũng sẽ nhận ra những lỗi lầm mà mình mắc phải.

  1. Spick and span: gọn gàng ngăn nắp và sạch sẽ

Ví dụ:

Her house is always spick and span.

Nhà cô ấy luôn luôn sạch sẽ gòn gàng.

  1. Thick and thin: nhất lòng nhất dạ, trung thành cho dù điều gì xảy ra

Ví dụ:

She is always beside me through thick and thin.

Cô ấy luôn bên cạnh tôi cho dù điều gì xảy ra.

  1. Touch and go: khó lường, khó đoán

Ví dụ:

The doctor says that it’s touch-and-go whether she will be okay.

Bác sĩ nói rất khó đoán khi nào cô ấy sẽ khỏe.

  1. Trial and error: nỗ lực không ngừng (thử nhiều lần và học được nhiều từ các thất bại)

Ví dụ:

There’s no instant way of finding a cure – it’s just a process of trial and error.

Không có cách nào ngay lập tức để tìm ra phương pháp chữa bệnh – chỉ là một quá trình học hỏi từ những sai lầm mà thôi.

  1. Up and coming: đầy hứa hẹn, đầy triển vọng

Ví dụ:

She’ve just get an up and coming job.

Cô ấy vừa nhận được một công việc rất hứa hẹn.

  1. Up and down: thất thường, lúc vui lúc buồn

Ví dụ:

She’s been very up and down since her husband went into hospital.

Kể từ khi chồng cô ấy nhập viện, cô ấy vui buồn thất thường.

  1. Warts and all: không che dấu thói thư tật xấu

Ví dụ:

He tried to paint the president as he really was, warts and all.

Anh ấy cố gắng vẽ tổng thống một cách chân thực nhất, gồm tất cả những thứ xấu xí.

Thuần Thanh

Xem thêm

Exit mobile version