Đại Kỷ Nguyên

44 câu mặc cả đầy thuyết phục khi đi mua sắm (phần II)

Khi đến các khu mua sắm, bạn nhìn thấy món đồ rất thú vị và muốn mua chúng nhưng bạn nghĩ rằng người bán nêu giá cao hơn giá trị của món đồ. Khi đó, bạn sẽ cần mặc cả. Vậy trong tiếng Anh, khi mặc cả bạn sẽ dùng những câu nào, cụm từ gì? Nếu là người bán, bạn sẽ đáp lại ra sao? Bài học dưới đây sẽ hướng dẫn bạn điều đó.

2. Người bán đáp lại

I can’t give you a discount.
Tôi không giảm giá được.

It is on sale for 20%.
Nó đang được giảm giá 20%.

Sorry, but I can’t make it any cheaper.
Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn.

Now I have lost my profit. Give me $180.
Vậy tôi tính anh/chị 180 đô la thôi. Tôi không lấy lời rồi đấy.

We are charging reasonably for you.
Chúng tôi bán giá hợp lý rồi thưa quý khách.

This is our lowest price. I can’t do more reduction.
Đây là giá thấp nhất. Tôi không thể giảm giá hơn nữa.

I don’t think you can got such favorable prices from anywhere else.
Tôi nghĩ ông không thể hưởng mức giá ưu đãi như thế ở những nơi khác đâu.

You can’t get this make for less anywhere else.
Anh/chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu.

You won.
Được rồi. Theo ý anh/ chị vậy.

How much would you like into be?
Anh muốn ra giá bao nhiêu?

I am amazed at the prices you have given us.
Tôi ngạc nhiên với giá quý khách đưa ra.

If you quality is considerably large, we can offer you 3% off.
Nếu ông mua số lượng hàng hóa lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.

I need to feed my family! I’ll give it to you for 6$.
Tôi phải nuôi gia đình nữa! Tôi sẽ bán nó với 6 đô.

Considering the quality, it is worth the price.
Xem xét về chất lượng thì nó rất đáng đồng tiền.

You can get a $5 discount.
Anh có thể được giảm 5 đô.

Buy 1 get 1 half price.
Giảm giá 1 nửa khi mua cái thứ hai.

The prices are fixed.
Đó là giá cố định rồi.

Deal!
Thỏa thuận!

Hiền Minh tổng hợp

Xem thêm

Exit mobile version