Đại Kỷ Nguyên

10 cụm từ thông dụng với ‘Do’

“Do” có nghĩa là làm một việc gì đó, chúng ta thường quen dùng “do” với vai trò là trợ động từ trong câu phủ định (đi kèm với “not) hoặc dùng dể nhấn mạnh hành động trong câu khẳng định. Trong bài học này, chúng ta cùng học “do” với vai trò làm động từ chính trong một số cụm động từ hay gặp nhé!

  1. Do one’s best: làm hết sức mình

Ví dụ:

All that matters in the exam is to do your best.

Điều quan trọng nhất trong kì thi là hãy làm hết sức mình.

  1. Do damage (to): gây hại đến, làm hại đến

Ví dụ:

The storm did some damage to our house.

Cơn bão đã gây thiệt hại phần nào cho căn nhà của chúng tôi.

  1. Do an experiment: làm thí nghiệm

Ví dụ:

We are doing an experiment to test how the metal reacts with acid..

Chúng tôi đang làm thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với axit như thế nào.

  1. Do exercises: làm bài tập, tập thể dục

Ví dụ:

We’ll do morning exercise tomorrow.

Chúng con sẽ tập thể dục vào ngày mai.

  1. Do someone a good turn / do someone a favor : làm việc tốt, làm ân huệ, bố thí

Ví dụ:

Can you do me a favor? –  Of course!

Anh có thể giúp em một việc được không? –  Tất nhiên rồi!

  1. Do harm: có hại, gây hại

Ví dụ:

Changing the rules may do more harm than good.

Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi.

  1. Do one’s hair: thay đổi kiểu tóc, làm tóc

Ví dụ:

No, I’m not ready. I haven’t done my hair yet.

Không, mình chưa sẵn sàng. Mình vẫn chưa làm tóc xong mà.

  1. Do one’s homework: làm bài tập về nhà

Ví dụ:

My son has to do his homework straight after school.

Con trai tôi phải làm phải tập về nhà của nó ngay sau khi đi học về.

  1. Do the ironing / shopping / washing, etc.: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …

Ví dụ:

I’ll do the washing if you do the ironing.

Em sẽ giặt giũ nếu anh ủi đồ.

  1. Do research: nghiên cứu.

Ví dụ:

I’m still doing research for my thesis.

Tôi vẫn còn đang nghiên cứu để làm luận văn.

Thuần Thanh

Xem thêm

Exit mobile version