Đại Kỷ Nguyên

Khi động vật xuất hiện trong thành ngữ tiếng Anh

Nhiều thành ngữ trong tiếng Anh mang ý nghĩa rất thú vị. Chúng ta cùng học 20 thành ngữ với động vật dưới đây nhé!

1. Ant in one’s pants – sốt sắng không yên, bồn chồn lo lắng

Kids are always jumping up and down and running all around. They seem to have an ant in their pants.

Lũ trẻ thường nhảy lên nhảy xuống và chạy khắp nơi. Chúng dường như không thể ngồi yên.

2. Eager beaver – tham công tiếc việc

Give that big project to the new girl, she’s a real eager beaver.

Hãy đưa dự án lớn cho cô gái mới, cô ấy là một người thực sự tham công tiếc việc.

3. Bee in one’s bonnet – bị ám ảnh về điều gì đó

She has a bee in her bonnet about stories of the victims in a serious persecution.

Cô ấy bị ám ảnh về câu chuyện của các nạn nhân trong một cuộc đàn áp nghiêm trọng.

4. Birds of a feather flock together – rất ăn ý, rất hợp nhau

You and Long will get along, you are will be birds of a feather flock together.

Cậu và Long sẽ hợp thôi, các cậu sẽ rất ăn ý.

5. A dark horse – người giỏi giang nhưng không thể hiện.

Anna’s such a dark horse – I had no idea she’d published a novel.

Anna đúng là người có năng khiếu mà không thể hiện – Tôi không biết là cô ấy vừa xuất bản cuốn tiểu thuyết.

6. A lone wolf – người thích một mình

He is a lone wolf. He doesn’t like getting close to anybody.

Anh ta là người thích một mình. Anh ta không muốn gần gũi ai cả.

7. A guinea pig – người hoặc vật thử nghiệm

My sister used me as a guinea pig to try her new dish.

Chị tớ dùng tớ để thử nghiệm món ăn mới của chị ấy.

8. Travel bug – đam mê du lịch

I was bitten by a travel bug, I want to go Paris by tomorrow.

Tớ muốn đi du lịch quá, tớ muốn tới Paris ngay ngày mai.

9. To have butterflies in your stomach – bồn chồn, lo lắng

I didn’t go on stage and perform tonight because I had butterflies in my stomach.

Tôi đã không tới sân khấu và biểu diễn tối nay vì tôi quá hồi hộp.

10. An early bird – người hay dậy sớm

She usually gets up at 4 a.m to do exercise. She’s really an early bird.

Cô ấy thường tỉnh dậy lúc 4 giờ sáng để tập thể dục. Cô ấy là một người hay dậy sớm.

11. A home bird – người hay thích ở nhà

He doesn’t want to get out in his free time. He is a home bird.

Cậu ấy không thích ra ngoài vào thời gian rảnh. Cậu ấy thích ở nhà.

12. A busy bee – con ong chăm chỉ

“I enjoyed being a busy bee, getting things done,” she said in her confident way.

“Tôi muốn là một chú ong chăm chỉ, khiến mọi việc hoàn thành.” Cô ấy nói với một vẻ rất tự tin.

13. An odd bird/ fish – người lập dị

Don’t wear that dress unless you want everyone to think you are an odd fish.

Đừng mặc cái váy đó trừ khi cậu muốn mọi người nghĩ cậu là một tên lập dị.

14. A rare bird – người có những đặc điểm hiếm có

He is really a rare bird. He can take long vacations and still make money.

Anh ta đúng là hiếm có. Anh ta có nhiều kỳ nghỉ dài ngày mà vẫn kiếm được tiền.

15. A dog in the manger – một người rất keo kiệt xấu tính

Hey son, you should not be a dog in the manger, you haven’t played that car any more so let your brother play with it.
Này con trai, con không nên keo kiệt như thế, con không chơi với cái xe đó nữa thì nên cho anh trai con chơi đi.

16. A cold fish – một người lạnh lùng vô cảm

The manager decided not to hire Tom because he came across like a cold fish during the interview.

Người quản lý quyết định không tuyển dụng Tom bởi vì cậu ta thể hiện rất vô cảm trong suốt buổi phỏng vấn.

17. A lame duck – một người, doanh nghiệp ở trong tình trạng khó khăn cần giúp đỡ

The company started as a lame duck that was saved by an innovative entrepreneur who decided to take some risk and go in a new direction.

Công ty khởi nghiệp rất khó khăn và được cứu thoát bởi một doanh nghiệp sáng tạo, họ đã quyết định chấp nhận một vài rủi ro để triển khai một hướng đi mới.

18. A sitting duck – một người, vật ở tình huống dễ bị hại

We can’t go into that dangerous area, we’d be sitting ducks!

Chúng tôi không thể tới nơi nguy hiểm như thế được, chúng tôi sẽ dễ bị tấn công.

19. Not hurt a fly – người hiền lành, vô hại

I don’t believe he did that, he doesn’t hurt a fly.

Tôi không tin anh ta làm điều ấy, anh ta không hại ngay cả một con ruồi.

20. Donkey’s year – thời gian dài dằng dặc

I haven’t been here in donkey’s years. I can’t believe how much the town has changed.

Tôi đã không ở đây một thời gian dài. Không thể tin được thị trấn đã thay đổi nhiều như thế này.

Theo ESLBUZZ

Thuần Thanh biên dịch

Exit mobile version