Đại Kỷ Nguyên

Đại từ nhân xưng

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:

I              tôi, ta                              – Chỉ người nói số ít.

We          chúng tôi, chúng ta    – Chỉ người nói số nhiều.

You         bạn, các bạn                 – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

They       họ, chúng nó, …          – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

He           anh ấy, ông ấy, …        – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

She         chị ấy, bà ấy, …            – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It             nó,….                             – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD:

I am a teacher.      

Tôi là giáo viên.

He is a doctor.   

Anh ấy là bác sĩ.

She likes sport.    

Chị ấy thích thể thao.

They like music.

Họ thích âm nhạc

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:

Me          tôi, ta                                 – Chỉ người nói số ít.

Us           chúng tôi, chúng ta         – Chỉ người nói số nhiều.

You         bạn, các bạn)                   – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Them      họ, chúng nó, …             – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

Him         anh ấy, ông ấy, …           – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Her         chị ấy, bà ấy, …                – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It             nó                                       – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

VD:

I don’t like her.    

Tôi không thích cô ta.

She has lost it.     

Chị ấy đã làm mất nó rồi.

Nam met them at school yesterday.    

Nam đã gặp họ ở trường hôm qua.

3. Các tính từ sở hữu:

My          của tôi, của ta                           – Chỉ người nói số ít.

Our         của chúng tôi/ chúng ta        – Chỉ người nói số nhiều.

Your        của bạn/ các bạn)                  – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Their       của họ, của chúng nó, …      – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

His          của anh ấy, của ông ấy, …     – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Her         của chị ấy, của bà ấy, …         – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

Its           của nó, …                                  – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

VD:

This is my hat.     

Đây là chiếc mũ của tôi.

That is his watch.    

Kia là cái đồng hồ của anh ấy.

Those are their cars.

Kia là những chiếc xe của họ.

4. Đại từ sở hữu:

Mine       cái của tôi, ta                              – Chỉ người nói số ít.

Ours       cái của chúng tôi, chúng ta      – Chỉ người nói số nhiều.

Yours      cái của bạn, các bạn                 – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Theirs     cái của họ, chúng nó, …          – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

His          cái của anh ấy, ông ấy, …         – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Hers       cái của chị ấy, bà ấy, …             – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

Its           cái của nó,….                               – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

VD: Your car is new, but mine is old.

Xe của bạn thì mới nhưng xe của tôi thì cũ. (“mine” = “my car”)

I like your T-shirt, but I don’t like his.

Tôi thích chiếc áo của anh nhưng tôi không thích chiếc áo của anh ấy. (“his” = “his T-shirt”)

Her skirt are expensive. Mine are cheap.

Chiếc váy của cô ấy đắt tiền. Váy của tôi rẻ tiền. (“mine”= “my skirt”)

5. Đại từ phản thân:

Myself          chính tôi, tự bản thân tôi                 – Chỉ người nói số ít

Ourselves     chính chúng tôi/ chúng ta             – Chỉ người nói số nhiều

Yourself        chính bạn, tự bản thân bạn            – Chỉ người nghe số ít

Yourselves   chính các bạn, tự các bạn               – Chỉ người nghe số nhiều

Themselves  chính họ, chính chúng nó, …        – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới

Himself         chính anh ấy, chính ông ấy, …       – Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực

Herself         chính chị ấy, chính bà ấy, …            – Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái

Itself             chính nó,….                                         – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh:

I myself saw his accident yesterday.

Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ:

I painted the house myself.

Chính tôi tự sơn nhà

5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:

The driver himself drove recklessly

Chính tài xế lái ẩu.

Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

Ví dụ:

My mother talks to herself

Mẹ tôi tự nói với chính mình

You should look after yourselves.

Các bạn nên tự lo cho chính mình

Bài tập

Chọn đáp án đúng
1. What are ____ doing? – ____ am doing ____ homework.
A. you/ I/ my
B. your/ Myself/ I
C. yourself/ I/ mine
D. yours/ Mine/ me
2. ___ ideas are different from ____, but I am sure _____ are still good friends.
A. You/ my/ our
B. Yours/ I/ us
C. Your/ mine/ we
D. Yourself/ my/ we
3. I can not lend you ____ laptop. I need it ___.
A. my/ myself
B. mine/ me
C. myself/ me
D. me/ my
4. Although we are best friends, my ideas are different from ___.
A. he
B. his
C. him
D. himself
5. She is not as clever as ____ expect.
A. we
B. our
C. ours
D. us
6. The girl looked at ____ in the mirror and smiled.
A. she
B. herself
C. hers
D. she’s
7. Sometimes ____ feel envious of what ____ have.
A. we/ they
B. we/ them
C. our/ their
D. us/ they
8. Your new dress looks the same as ____.
A. I
B. my
C. mine
d. myself
9. – Who helped ____ with the work? – They did it ____.
A. their/ they
B. they/ them
C. they/ theirs
D. them/ themselves
10. The dog often waves ___ tail whenever Bob comes home.
A. it
B. it’s
C. itself
D. its
Đáp án

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. A
  6. B
  7. A
  8. C
  9. D
  10. 10

Yến Nga

Exit mobile version