Đại Kỷ Nguyên

Cách gọi các ký hiệu Toán học đơn giản trong tiếng Anh

Toán tiếng anh sẽ giúp bạn cải thiện khả năng ngôn ngữ này rất nhanh. Nếu bạn yêu thích môn Toán nhưng chưa biết tên các ký hiệu Toán học cơ bản trong tiếng Anh thì hãy tham khảo bài học dưới đây nhé!

Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách gọi tên một vài phép tính phổ biến tiếng Anh dưới đây:

Plus/add dành cho phép tính Cộng (+):

Ví dụ: 3 + 4 = 7 sẽ nói là “Three plus four equals seven”

Minus/Subtract/Take away dành cho phép tính Trừ:

Ví dụ: 9  – 8 = 1 sẽ nói là “Nine minus eight equals one”

Times (multiply) (X) (*) dành cho phép tính Nhân:

Ví dụ: 8 x 8 = 64 sẽ nói là “Eight times eight is 64” hoặc nói là “Eight eights are sixty-four”

Divide (÷) (/) dành cho phép tính Chia:

Ví dụ: 24 ÷ 8 = 3 sẽ nói là “Twenty-four divided by eight equals three”

Greater than (>) and less than (<) để nói Lớn hơn hoặc Nhỏ hơn:

Nếu <50% sẽ nói là “less than fifty per cent”, ví dụ 49%

Nếu >50% sẽ nói là “greater than/more than fifty per cent”, ví dụ 51%

Thiện Nhân

Exit mobile version