Đại Kỷ Nguyên

Cách diễn đạt nhớ và quên điều gì trong tiếng Anh (P.2)

Trong bài học này, chúng ta cùng học các cách nói khác nhau để diễn tả việc bạn nhớ hay quên điều gì nhé.

Tiếp theo Phần 1

II. Cách diễn đạt khi bạn quên điều gì

1. My mind went blank. – Tôi chả nhớ gì cả.

2. I can’t remember. – Tôi không thể nhớ ra.

3. It doesn’t ring a bell. – Tôi không nhớ chút gì.

4. It completely slipped my mind. – Nó hoàn toàn không có trong đầu tôi.

5. I’m sorry, I forgot about it. – Xin lỗi, tôi đã quên rồi.

6. I forget. – Tôi đã quên rồi.

7. I lost my train of thought. – Tôi không nhớ gì.

8. It’s on the tip of my tongue. – Nó vừa mới đây mà tôi đã quên rồi.

Ảnh: rapidleaks.com

9. I don’t remember.- Tôi không nhớ.

10. It went in one ear and out the other.- Nó vào tai này ra tai kia mất rồi.

11. Can you refresh my memory? – Bạn có thể giúp tôi “làm mới” lại trí nhớ của mình không?

12. I had a senior moment.- Tôi lẩm cẩm rồi (việc hay quên của người cao tuổi).

13. I failed to remember. – Tôi không nhớ được.

14. It escaped my memory. – Nó biến mất khỏi ký ức của tôi rồi.

15. I’d forget my head if it wasn’t attached. – Tôi rất hay quên.

16. My memory is short. – Tôi không nhớ được lâu.

17. I do not memorize anything. – Tôi chẳng nhớ chút nào.

Ví dụ:

Don’t ask Joe’s mom about his number, she’s having a senior moment and can’t remember it either.

Đừng hỏi mẹ Joe số điện thoại của anh ấy, bà đã cao tuổi rồi và cũng không nhớ được nó.

Oh my God, I have an important meeting today but I lost my train of thought.

Ôi trời ơi, tôi có một cuộc họp quan trọng hôm nay, vậy mà tôi chả nhớ gì.

Sorry, I didn’t give back the book for you. I’d forget my head if it wasn’t attached.

Xin lỗi, tôi đã không mang trả sách cho cậu. Tôi rất hay quên.

Thiên Cầm (Tổng hợp)

Xem thêm:

Exit mobile version