Đại Kỷ Nguyên

Bài chữa chi tiết cho đề thi thử THPT Quốc Gia môn tiếng Anh (Phần viết lại câu và viết đoạn văn ngắn)

Chuyên mục Học tiếng Anh nhằm đáp ứng nhu cầu của quý độc giả, xin được gửi tới các đề thi thử THPT Quốc Gia môn tiếng Anh cùng hướng dẫn chi tiết.

Trong phần Writing (chiếm 20% tổng điểm) hôm nay, là phần viết lại câu và viết đoạn văn ngắn, bên cạnh những hướng dẫn chung, bài viết mẫu sẽ kèm theo phân tích chi tiết các cấu trúc ngữ pháp và cụm từ được sử dụng.

WRITING

Part I. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

  1. This is my first game of water-polo.                                    

> I have ………………………………………………………………………………………………………………. .

  1. What time does the film start, Peter?”       

> I asked ………………………………………………………………………………………………………………. .

  1. Smith Ltd are supplying our company with furniture.

> Our company…………………………………………………………………………………………………………. .

  1. I didn’t have an umbrella with me and so I got wet.

> I wouldn’t ……………………………………………………………………………………………………………….

  1.  It was a mistake for you to buy that car.      

> You shouldn’t…………………………………………………………………..

Part II. In about 140 words, write a paragraph about the course and the university you have decided to apply to.

The following prompts might be helpful to you:

Đáp án và lời giải chi tiết:

Phần viết

Phần 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

  1. This is my first game of water-polo.                                    

> I have…       

Cấu trúc:

This is the/one’s first N of sth/Time S have/has PII
=>
I have never played water-polo before (= I have played water-polo for the first time)=> S have/has never pII st before = S have/has pII for the first time:
Lần đầu tiên ai đó làm gì.

Dịch câu:

Đây là trò chơi bóng nước đầu tiên của tôi.

=> Tôi chưa bao giờ chơi bóng nước trước đây.

  1. What time does the film start, Peter?”       

> I asked ..

Đây là cấu trúc câu chuyển trực tiếp – gián tiếp của loại câu hỏi có từ để hỏi.

Trực tiếp: What + be/trợ động từ/động từ khuyết thiếu + S + V?

Gián tiếp: S + wanted to know/wondered/ asked + sb + What + S + V (theo quy tắc lùi thì); trong đề bài câu sử dụng thì hiện tại đơn, như vậy sẽ lùi về thì quá khứ đơn.

=> I asked Peter what time the film started.

Dịch câu:

Mấy giờ bộ phim sẽ trình chiếu vậy Peter? (trực tiếp)

=> Tôi hỏi Peter rằng mấy giờ bộ phim sẽ trình chiếu. (gián tiếp)

  1. Smith Ltd are supplying our company with furniture.

> Our company…

Chuyển từ chủ động sang bị động của thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V.ing => S + is/am/are + being + PII

=>  Our company is being supplied with furniture by Smith Ltd.

Dịch câu:

Công ty TNHH Smith đang cung cấp cho công ty chúng ta đồ nội thất. (chủ động)

=> Công ty chúng ta đang được công ty TNHH Smith cung cấp đồ nội thất. (bị động)

  1. I didn’t have an umbrella with me and so I got wet.

> I wouldn’t …

Sử dụng câu điều kiện loại 3 (không có thật ở quá khứ) để viết lại câu.

Cấu trúc:

If + S + had + pII (quá khứ hoàn thành), S + would/might (not) have + pII.

=> I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me.

Dịch câu:

Tôi đã không mang theo ô và vì thế tôi đã bị ướt.

=> Tôi đã không bị ướt nếu tôi mang theo ô.

  1.  It was a mistake for you to buy that car.      

> You shouldn’t……

Cấu trúc:

S + should/shouldn’t have + PII: đáng lẽ ai đó nên/không nên làm gì (dùng cho hành động đã xảy ra ở quá khứ)

=> You shouldn’t have bought that car.

Dịch câu:

Bạn thật sai lầm khi mua chiếc ô tô kia.

=> Bạn đáng lẽ ra không nên mua chiếc ô tô kia.

Phần II:

Viết 1 đoạn văn (khoảng 140 từ) giới thiệu về ngành học cũng như trường đại học mà anh/chị quyết định ứng tuyển.

Đoạn văn có thể dựa trên một số gợi ý sau:

Sample essay:

After thinking twice, I deceided to apply for English Commerce branch of Trade Foreign Universty when I gradute high school.

        There are two main reasons that why I have choosen it. Firstly, I like English and economics. My selection allows me to study them symtematicly. Nowadays, there are many oppotunities for who are good at English as well as economical aspect. Secondly, this school is famous for student clubs. I will be more energetic if I join this environment.

        To make my dream come true, I have tried my best to study. At school, I focus on my teachers’ lectures and take note carefully. I also spend my free time doing homework and reviewing. Besides, I always remember my goal. It is my big motivation helping me going through difficulties.

        I am consistent that I will be a freshman in English Commerce branch of Trade Foreign University.

(147 words)

Một số cụm từ/cấu trúc được sử dụng trong bài:

Think twice: suy nghĩ kĩ

Apply for: đăng ký vào

Allow sb to V: cho phép ai làm gì

Be good at: giỏi cái gì

S + V (Hiện tại đơn) + if + S will/can/may/should: nếu … thì… (câu điều kiện loại 1 – có khả năng xảy ra ở hiện tại/tương lai)

Try one’s best to V: cố gắng hết sức làm gì

Focus on = take notice of = pay attention to: tập trung vào cái gì

Spend time Ving = It takes sb time to V: dành thời gian làm gì.

Go through: vượt qua

difficulties: những khó khăn

Dịch đoạn văn:

Sau khi cân nhắc kĩ lưỡng, tôi đã quyết định thi tuyển vào khoa tiếng Anh thương mại của trường Đại học Ngoại Thương khi tôi tốt nghiệp cấp ba.

Tôi lựa chọn ngôi trường cũng như ngành học đó vì hai lý do chính. Thứ nhất, tôi thích tiếng Anh và kinh tế học. Chuyên ngành đó tạo điều kiện cho tôi học cả hai lĩnh vực đó một cách có hệ thống. Ngày nay, có rất nhiều cơ hội dành cho những ai vừa thành thạo tiếng Anh và vừa có thêm hiểu biết về kinh tế. Thứ hai, Đại học Ngoại Thương là ngôi trường nổi tiếng với những câu lạc bộ sinh viên. Tôi nghĩ rằng mình sẽ trở nên năng động hơn khi hòa mình vào môi trường đó.

Để biến ước mơ thành hiện thực, tôi không ngừng nỗ lực học tập chăm chỉ hơn. Ở trường, tôi rất chăm chú lắng nghe giáo viên giảng bài và ghi chép cẩn thận. Tôi cũng dành nhiều thời gian rảnh để làm bài tập và ôn lại kiến thức. Bên cạnh đó, tôi luôn luôn nhớ tới mục tiêu của mình. Nó là nguồn động lực to lớn giúp tôi vượt qua những khó khăn.

Tôi rất kiên định rằng tôi sẽ trở thành tân sinh viên của khoa tiếng Anh thương mại trường Đại học Ngoại Thương.

Mọi thắc mắc và đề xuất, độc giả vui lòng nhắn tin vào một trong hai Fanpage của chuyên mục (Mỗi Ngày 4 Từ Vựng Tiếng Anh Học tiếng Anhđể được giải đáp

Xem thêm:

Exit mobile version