Đại Kỷ Nguyên

15 cặp từ đồng âm khác nghĩa dễ nhầm nhất trong tiếng Anh

Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có những từ tuy cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Cùng xem 15 cặp từ đồng âm khiến người học dễ bị nhầm lẫn nhất nhé.

Phiên âm: /dɪr/

Nghĩa: dear (adj) – thân mến, thân/ deer (n) – con nai

Ví dụ:

My dear wife is so sweet.

Vợ thân yêu của tôi rất ngọt ngào.

Dear is a wild animal.

Nai là con vật hoang dã.

Phiên âm: /sʌn/

Nghĩa: sun (n) – mặt trời/ son (n) – con trai

Ví dụ:

The sun rises in the East and sets in the West.

Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.

They’ve got two daughters and a son.

Họ có 2 đứa con gái và 1 đứa con trai.

Phiên âm:  /hɪr/

Nghĩa: hear (v) – nghe/ here (adv) – đây

Ví dụ:

Speak up! I can’t hear a word you’re saying.

Hãy nói lớn lên! Cô không thể nghe lời con nói.

Come here. I want to speak to you.

Đến đây. Ba muốn nói chuyện với con.

Phiên âm: /æd/

Nghĩa: ad (n)- quảng cáo ( viết tắt của từ advertisment)/ add (v) – thêm vào

Ví dụ:

Our marketing campaign will be ads on TV and radio.

Chiến dịch quảng cáo của chúng tôi sẽ là những đọan quảng cáo trên TV và đài phát thanh.

To make the cake, first add the eggs to the flour and sugar.

Để làm bánh, đầu tiên đập trứng vào bột mì và đường.

Phiên âm: /ˈfɪn.ɪʃ/

Nghĩa: finish (v) – kết thúc, hoàn thành/ Finnish (n)- người Phần Lan

Ví dụ:

You need to finish this report by 5 o’clock tomorrow.

Anh cần hoàn tất bản báo cáo này trước 5 giờ ngày mai.

The Finnish, Norwegian and Dutch finance ministers will be meeting in Helsinki next week.

Các bộ trưởng tài chính Phần Lan, Na Uy và Hà Lan sẽ gặp tại Helsinki tuần tới.

Phiên âm: /ber/

Nghĩa: bear (n) – con gấu/ bare (adj) – trần trụi

Ví dụ:

In the zoo you can see bears, elephants and tigers.

Trong sở thú con có thể nhìn thấy gấu, voi và hổ.

She was running in the park in her bare feet last summer and she cut her foot on a broken bottle.

Cô ta đang chạy bộ trong công viên bằng chân không vào mùa hè trước và bị một mảnh vỡ chai cắt vào chân.

Phiên âm: /daɪ/

Nghĩa: die (v) – chết/ dye (v) – nhuộm tóc

Ví dụ:

If you don’t water plants, they will die.

Nếu con không tưới cây, chúng sẽ chết.

I’ve decided to dye this old white T-shirt red. Do you think it’ll look good like that?

Tôi đã quyết định nhuộm chiếc áo thun màu trắng này thành màu đỏ. Bạn nghĩ nó sẽ nhìn đẹp không?

Phiên âm: /kiː/

Nghĩa: key (n) – chìa khóa/ quay (n) – ke, bến (cảng)

Ví dụ:

Here’s your room key sir. We hope you have a pleasant stay in our hotel.

Đây là chìa khóa phòng của ông. Chúng tôi hy vọng ông sẽ có một kỳ lưu trú thoải mái tại khách sạn của chúng tôi.

The boat will be docked in the quay for the next two weeks.

Chiếc thuyền này sẽ cắm neo tại bến cảng trong hai tuần lễ tới.

Phiên âm: /bænd/

Nghĩa: band (n) – đoàn, nhóm/ banned (adj) – bị cấm

Ví dụ:

Julie and her brother play in a band together. She’s on guitar and he’s on drums.

Julie và anh trai chơi cùng với nhau trong một ban nhạc. Cô ấy chơi đàn và anh chơi trống.

She was banned from smoking after her father knows that she smoked cigarette.

Cô ấy bị cấm hút thuốc sau khi bố cô biết rằng cô ấy đã hút thuốc.

Phiên âm: /ˈprɪn.sə.pəl/

Nghĩa: principal (adj) – thầy hiệu trưởng/ principle (n) – nguyên lý, nguyên tắc

Ví dụ:

A principal is the head of a school.

Thầy hiệu trưởng là người đứng đầu nhà trường.

A principle is something you would insist on.

Nguyên tắc là điều mà bạn khẳng định đúng.

Phiên âm: /ˈfɔːr.wɚd/

Nghĩa:  foreword (n) – lời tựa, lời nói đầu/ forward (adj) – phía trước

Ví dụ:

A foreword is the introduction to a book.

Lời tựa là lời giới thiệu của một cuốn sách.

Forward is a direction. 

Phía trước có nghĩa là một phương hướng.

Phiên âm: /naɪt/

Nghĩa: knight (n) – hiệp sĩ/ night (n) – buổi tối (đêm)

Ví dụ:

A knight is a man who served his sovereign or lord as a mounted soldier in armor.

Hiệp sĩ là người phục vụ cho quốc vương hoặc vị chúa tể như một quân nhân cao cấp trong bộ áo giáp sắt.

He usually comes home at night.

Anh ấy thường xuyên về nhà vào lúc đêm.

Phiên âm: /meɪl/

Nghĩa: mail (n) – thư từ, bưu kiện/ male (adj) – giống đực, nam.

Ví dụ:

Please, send this mail to my husband.

Xin hãy gửi giúp tôi bức thư này cho chồng tôi.

This dog is male.

Chú chó này là con đực.

Phiên âm: /raɪt/

Nghĩa: right (adj) – phải, lẽ phải, đúng đắn/ write (v) – viết

Ví dụ:

That’s the right answer.

Đó là câu trả lời đúng.

Did you write to grandma and thank her for the present she sent you?

Con đã viết thư cho bà để cám ơn bà về món quà mà bà gửi cho con chưa?

Phiên âm: /ˈflaʊ.ɚ/

Nghĩa:  flour (n) – bột mỳ/flower (n) – hoa

Ví dụ

Flour is used to make bread.

Bột mỳ được dùng để làm bánh mỳ.

This bunch of Sun flower is quite beautiful.

Bó hoa hướng dương này đẹp quá.

 

Thuần Thanh tổng hợp

Xem thêm:

Exit mobile version