Lời Việt

Anh Sẽ Luôn Yêu Em

Anh không biết nhưng anh luôn tin tưởng
Rằng có điều gì đó thật ý nghĩa
Và rồi em em khiến anh trở lên tốt hơn
Và anh sẽ luôn yêu em

Anh chẳng bao giờ nghĩ giấc mơ đã trở thành hiện thực
Nhưng em đã chỉ cho anh thấy những gì mà họ làm
Em biết rồi anh sẽ học được những điều mới mẻ
Và anh sẽ luôn yêu em

Bởi vì anh tin đó là định mệnh
Chẳng thể nào điều khiển được ( em đâu hay những gì anh có thể làm)
Và em sẽ chẳng bao giờ thực sự sống cho đến khi em biết yêu
Yêu bằng cả trái tim lẫn tâm hồn

Em âu yếm anh khi anh cảm thấy thật tệ
Đó là nụ cười khi mà anh như phát điên lên
Tất cả những điều nhỏ bé mà anh có
Đó là anh sẽ luôn yêu em

Anh sẽ luôn yêu em, anh sẽ luôn yêu em
Bởi vì anh tin đó là định mệnh
Chẳng thể nào điều khiển được ( em đâu hay những gì anh có thể làm)

Và em sẽ chẳng bao giờ thực sự sống cho đến khi em biết yêu
Yêu bằng cả trái tim lẫn tâm hồn

Nếu anh ngỏ lời và em đồng ý với anh
Và rồi ở bên nhau chúng ta sẽ làm được mọi thứ

Anh biết anh thật quá may mắn
Và anh sẽ luôn yêu em

Anh sẽ trao em những điều tuyệt vời nhất mà anh có
Và anh sẽ luôn yêu em

Giải thích

1. You know that I learn something new: Ta biết quy tắc của tính từ đó là đứng trước danh từ và sau sau trạng từ. Ví dụ: I have a beautiful hat. (Tôi có một chiếc mũ rất đẹp), She sings surprisingly beautiful. (Cô ấy hát hay một cách đáng ngạc nhiên.). Nếu trong câu xuất hiện các đại từ như “someone, something …” thì tính từ sẽ đứng sau các đại từ này: S + V + someone/something + adj.
Ví dụ: – I have something good for you. (Tôi có thứ này rất hay cho bạn.)
– I bought something special today. (Tôi mua một thứ rất đặc biệt ngày hôm nay.)
– I’m fed up with my current boyfriend. I wanna meet someone new. (Tôi chán bạn trai hiện tại lắm rồi. Tôi muốn quen một ai đó mới.)

2. Cos I believe that destiny is out of our control: Ta chú ý đến các trường hợp viết tắt trong các hội thoại informal tiếng Anh được sử dụng khá rộng rãi. “Cos/ coz/ cuz/ ‘cause” là viết tắt của “Because”, ngoài ra còn một số từ khác như với thứ trong tuần, tháng ta lấy ba chữ cái đầu (Ví dụ: Monday = Mon, Tuesday = Tue, January = Jan, February = Feb), một số viết tắt khác như: P.E = Physical education (thể dục), Mr. = Mister, IT = Information technology (Công nghệ thông tin), ad = advertisement (quảng cáo) ….
Chúng ta cũng chú ý một cụm từ ở đây đó là “out of control” – “out of” có hai nghĩa. Một là “bởi vì” (bằng với “because of”), ta có bài hát “All out of love” của nhóm nhạc Air Supply có nghĩa “Tất cả vì tình yêu”. Một nghĩa khác ta thường gặp hơn đó là khi đi với động từ “run” với nghĩa “hết/ cạn kiệt”. Ví dụ: My car runs out of petrol so I have to go to work by bus. (Xe tôi hết xăng nên tôi phải đi đến chỗ làm bằng xe bus.). Ta cũng có danh từ khác đi với “out of” như “out of control”(mất kiểm soát), “out of mind” (mất trí/ không còn để ở trong lòng). Ví dụ: ta có cụm thành ngữ “Out of sight, out of mind” (Xa mặt, cách lòng).

Bài tập nghe và điền ô trống

Everyday I love you – Boyzone
[SPONSOR] I don’t know, but believe,
That some things are meant to be,
And that you’ll make a better me,
Everyday love you.
I never thought that dreams came true,
But you showed me that they do,
You know that I learn new,
Everyday I love you.
‘Cos I believe that destiny (ooooooh),
Is out of our control (don’t know that I do),
And you’ll never live until you love,
With all your heart and soul.
It’s a touch when I bad (ooooooh),
It’s a smile when I get mad (ooooooh),
All the little things I am,
Everyday love you oooh, oooh, aaah.
Everyday I love you boy, Everyday I love you.
‘Cos I believe that destiny (ooooooh),
Is out our control (don’t you know that I do),
And you’ll never live until you love,
With all your heart and soul.
I asked would you say yes?
Together we’re the very best.
I know that I am truly blessed, Everyday I love you.
And I’ll give you my best, I love you. Oh. . . .

Đáp án (Full lyric) http://baidich.com/index.php?id=511

 

Từ Khóa: