Thức ăn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày nên chủ đề này rất gần gũi với chúng ta. Hãy cùng học một số thành ngữ thú vị liên quan đến thức ăn nhé.

Tiếp theo: Phần 1

11. Two peas in a pod

Cụm từ này mô tả hai người cùng hợp tác và hòa hợp rất tốt. Vỏ đậu là phần bao nhỏ bảo vệ hạt đậu trong khi chúng lớn lên. Giờ bạn có thể hình dung cảnh hai hạt đậu nhỏ xíu lớn lên êm đẹp và ấm áp trong chiếc vỏ của chúng rồi.

Ví dụ:

They have been best friend for many years. They are two peas in a pod.

Họ là bạn thân nhiều năm rồi. Họ cứ như hình với bóng.

12. Buy a lemon

Nếu bạn đi mua ô tô và “bought a lemon”, nghĩa là bạn đã mua một chiếc xe không còn hoạt động tốt và cần sửa chữa thêm rất nhiều.

Ví dụ: 

The used car that I bought is not very good. I think that I bought a lemon.

Tôi đã mua lại chiếc xe cũ này nhưng không được tốt lắm. Tôi nghĩ chắc tôi phải sửa lại nhiều. 

13. There’s no use crying over spilled milk

Thành ngữ này thường được dùng khi ai đó đang đau khổ và phàn nàn về một tình huống hoặc lỗi lầm trong quá khứ. Cụm từ này nhắc rằng con người không nên than vãn về những việc đã qua hoặc không thể thay đổi. 

Ví dụ: 

I know you are upset you failed your exam but there’s no use crying over spilled milk.

Tôi biết bạn buồn vì thi trượt nhưng nuối tiếc cũng chẳng ích gì.

14. Go nuts

Cùng trường nghĩa với “being full of beans” và “going bananas”, “to go nuts” miêu tả một người bị phấn khích hoặc tràn trề năng lượng. Nó còn có nghĩa là trở nên điên cuồng.

(Ảnh: unsplash.com)

Ví dụ:

The crowd is going nuts!

Đám đông như phát điên. 

15. (To be) paid peanuts

Thành ngữ này nói lên việc ai đó đang làm việc với một mức lương thấp. Về cơ bản, công việc họ đang làm có giá trị cao hơn mức lương họ nhận được.

He gets paid peanuts for doing that job.

Anh ấy làm việc này tiền trả công chẳng được bao nhiêu.

16. Have all your eggs in one basket

Thành ngữ này ám chỉ ai đó đã đặt quá nhiều niềm tin vào một việc. Sự thật là khi họ quá tin tưởng vào một việc gì đó và nó sụp đổ, họ sẽ chẳng còn gì cả.

(Ảnh: unsplash.com)

Ví dụ:

Tom had all of his eggs in one basket and when the stock market crashed he was bankrupt.

Tom đã đầu tư tất cả tiền vào một chỗ và khi thị trường chứng khoán tuột dốc thì anh ấy bị phá sản.

17. (To be) in a pickle

Thành ngữ này thực ra ám chỉ việc đang ở trong một tình cảnh khó khăn, tuy thật khó để suy ra nghĩa của nó. Thật là hợp lý nếu bạn bị mắc kẹt trong một lọ dưa chua, và sẽ cảm thấy rất khốn khổ.

Ví dụ:

At present, my company is in a pickle and I am very worried about that.

Hiện giờ, công ty tôi đang trong tình trạng khó khăn và tôi đang rất lo lắng về điều đó.

18. Take something with a grain of salt

Nếu ai đó hứa một điều mà họ không thể làm được, đây là lúc để dùng cụm từ “take it with a grain of salt”. Ví dụ: “Be careful, airplanes are dangerous. But that’s just my opinion so take it with a grain of salt”. Thành ngữ này khuyên mọi người nên hoài nghi về những lời hứa hoặc câu nói, hoặc không nên hiểu sự việc theo đúng nghĩa đen của nó.

Ví dụ:

Everybody took that story with a grain of salt.

Mọi người đều tỏ thái độ hoài nghi về câu chuyện đó.

19. The proof is in the pudding

Cụm từ này ngụ ý rằng bạn chỉ có thể đánh giá thứ gì đó hay ai đó sau khi bạn thử, trải nghiệm hay tiếp xúc.

Ví dụ:

Theory says that this material will produce a superior widget, but the proof is in the pudding.

Lý thuyết nhận định rằng vật liệu này sẽ tạo ra một phụ tùng tốt nhưng phải thử rồi mới biết.

20. Drop (sb/ st) like a hot potato

Thành ngữ này chỉ việc từ bỏ ai đó hoặc cái gì đó một cách đột ngột và hoàn toàn, đôi khi để tránh các vấn đề rủi ro, tiềm ẩn.

(Ảnh: unsplash.com)

Ví dụ:

We dropped our renovation plans like a hot potato after finding out how much the job would cost.

Chúng tôi từ bỏ kế hoạch cải tiến ngay lập tức sau khi tìm ra công việc đó sẽ tốn bao nhiêu chi phí.

Thiện Nhân (Tổng hợp)