Cùng là để kết thúc, chốt lại một vấn đề nhưng có rất nhiều cách khác nhau. Chúng ta cùng ghi nhớ những cách phổ biến nhất sau đây nhé.

  1. To sum up

You should sum up the main points of that long report.

Cậu nên tóm lược lại những điểm chính trong báo cáo dài đó.

  1. Overall, it may said

Overall, it may said that our plan did success.

Cuối cùng có thể nói rằng kế hoạch của chúng ta đã thành công.

  1. In summary

In summary, if we can’t complete our project by the end of this year, it will cost us much more than that.

Cuối cùng, nếu chúng ta không thể thực hiện xong dự án vào cuối năm nay thì sẽ tốn kém hơn thế rất nhiều.

  1. On the whole .

On the whole, the performance was held very successful.

Cuối cùng, buổi biểu diễn đã được tổ chức rất thành công.

  1. To conclude

The class concluded with a huge bravo.

Lớp học đã kết thúc với một tràng pháo tay lớn.

  1. All things considered

Although we had not much time to prepare but the party was great, all things consider.

Mặc dù chúng ta không có nhiều thời gian chuẩn bị nhưng bữa tiệc đã rất tuyệt vời, mọi thứ đều được chăm chút.

  1. In closing

In closing, I would like to says few words of gratitude to my manager.

Cuối cùng, tôi muốn nói vài lời để cảm ơn quản lý của tôi.

  1. In sum

Our marketing champagne was, in sum a big success.

Chiến lược marketing của chúng ta cuối cùng thắng lớn.

  1. Everything considerer

Everything considered, I think we’ve done a good job.

Cuối cùng thì, tôi nghĩ chúng ta đã làm rất tốt.

  1. By and large

There are a few small things I dislike this hotel, but by and large it’s very enjoyable.

Có vài điều nhỏ tôi không thích khách sạn này lắm, nhưng nhìn chung thì nó nó cũng rất thoải mái.

  1. In the end

We thought about to move house to America, but in the end we decided to stay in England.

Chúng tôi đã nghĩ về việc chuyển nhà tới Mỹ, nhưng cuối cùng chúng tôi đã quyết định ở lại Anh.

  1. All in all

We had a great party all in all and we would like to have more such parties in the future.

 Chúng tôi đã có một bữa tiệc nhìn chung là tuyệt vời và chúng tôi muốn có nhiều bữa tiệc như thế trong tương lai.

  1. Finally, it may be concluded…

Finally, it may be concluded that we did a very good job.

Cuối cùng có thể kết luận rằng chúng ta đã làm việc rất tốt.

  1. On a final note

On a final note, I hope that after this meeting, we all feel comfortable.

Sau cùng, tôi hy vọng sau buổi họp này, chúng ta đều cảm thấy thoải mái. 

  1. As a result

She studied very hard. As a result, she is the top in her class.

Cô ấy học hành rất chăm chỉ. Và kết quả là, cô ấy là người học giỏi nhất lớp.

Thiên Cầm (Tổng hợp)

Từ Khóa: