Giới từ trong tiếng Anh có vai trò quyết định ngữ nghĩa của câu. Bài học này cung cấp tất cả các kiến thức cơ bản về giới từ cũng như cách sử dụng những giới từ cơ bản nhất.

  1. Định nghĩa

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Ví dụ:

The book is on the table.

Quyển sách ở trên cái bàn.

Như vậy, “the table” là tân ngữ của giới từ “on”.

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:

Ví dụ:

Stand up, please.

Đứng dậy đi.

=> Trạng từ vì không có tân ngữ theo sau

We are at the party.

Chúng tôi đang ở bữa tiệc.

=>  Giới từ; vì tân ngữ của “at” là “the party”

 

  1. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Ví dụ:

depend on phụ thuộc vào wait for chờ đợi …
go up tăng lên make up trang điểm, chiếm…
look after trông nom, chăm sóc live on sống dựa vào
look for tìm kiếm turn down từ chối, giảm nhẹ…
turn on bật … think of nghĩ về …

 

  1. Các loại giới từ trong tiếng Anh.

Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành các loại sau:

3.1. Giới từ chỉ thời gian.

after

at

before

behind

by

during

for

from

in

on

since

throughout

forward

until

within

Ví dụ:

I will call you before 6 p.m.

Tôi sẽ gọi cho bạn trước 6 giờ tối.

 

3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.

about

above

across

at

before

behind

below

beneath

beside

beyond

by

in

off

on

over

through

to

toward

under

within

without

Ví dụ:

The clock is on the wall.

Chiếc đồng hồ ở trên tường.

The child is in the room.

Đứa trẻ đang ở trong phòng.

 

3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.

at

for

from

of

on

over

through

with

Ví dụ:

Don’t die through ignorance.

Đừng chết vì thiếu hiểu biết.

Because of the heavy rain, I went to school late.

Vì trời mưa rất to nên tôi đã đến trường muộn.

 

3.4. Giới từ chỉ Mục đích.

after

at

for

on

to

Ví dụ:

Let me do it for her.

Hãy để tôi làm dùm cô ấy.

I study hard to pass the exam.

Tôi học hành chăm chỉ để qua kì thi.

 

3.5. Giới từ thường:

after

against

among

between

by

for

from

of

on

to

with

 

  1. Vị trí giới từ

Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước từ nghi vấn hay đại từ.

Ví dụ:

The woman whom I am talking about is very kind.

= The woman about whom I am talking is very kind.

Người phụ nữ mà tôi đang nói đến rất tốt bụng.

  1. Cách đặt từ ngữ có giới từ:

Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.

Ví dụ:

A letter was read from his friend in the classroom.

Một bức thư được đọc từ người bạn của anh ấy trong lớp học.

A letter from his friend was read in the classroom.

Một bức thư từ người bạn của anh ấy đang được đọc trong lớp.

=> Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from” có vị trí khác nhau

 

  1. Một số giới từ thông thường:

AT, IN, ON

AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

Ví dụ:

At 10 o’clock (vào lúc 10 giờ); at this moment (bây giờ); at 10 a.m (vào lúc 10 giờ sáng) …

I usually get up at 6 oclock.

Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ.

ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

Ví dụ:

On Sunday (vào ngày chủ nhật); on this day (vào ngày này)

I don’t go to school on Sunday.

Tôi không đến trường vào chủ nhật.

IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm và một phần của ngày.

Ví dụ:

In June (vào tháng Sáu); in Spring (vào mùa xuân); in 2005 (vào năm 2005); in the morning/ afternoon (vào buổi sáng/vào buổi chiều)

My summer holiday starts in June.

Kì nghỉ hè của chúng tôi bắt đầu vào tháng 6.

 

IN, INTO, OUT OF

IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

Ví dụ:

In the classroom (trong lớp học); in the box (trong cái hộp)

His pen is in the box.

Cái bút của anh ấy ở trong hộp.

INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

Ví dụ:

He goes into the room.

Anh ấy đi vào lớp học.

OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

Ví dụ:

I go out of the classroom.

Tôi chạy ra khỏi lớp học


FOR, DURING, SINCE:

FOR : dùng để đo khoảng thời gian

Ví dụ:

For two months (trong 2 tháng), for the last few years (trong một vài năm vừa qua)

I have lived in London for two months.

Tôi đã sống ở London được 2 tháng rồi.

DURING: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christmas time (trong suốt thời gian lễ Giáng Sinh); during the film (trong suốt bộ phim);…

I stayed at my friend’s house during this vacation.

Tôi đã ở nhà bạn của tôi trong suốt kì nghỉ.

SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday (kể từ thứ Bảy vừa qua), since yesterday (kể từ ngày hôm qua)…

Ví dụ:

I have worked for this company since June.

Tôi làm việc cho công ty này kể từ tháng 6.

AT, TO

AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

Ví dụ:

at the door (ở cửa ra vào), at home (ở nhà); at school (ở trường)…

He is standing at the door.

Anh ấy đang đứng ở cửa ra vào.

In Ha Noi, in Viet Nam…

I live in Viet Nam.

Tôi sống ở Việt Nam.

TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Ví dụ:

Go to the hospital (đi đến bệnh viện), go to school (đi đến trường)…

John goes to school from Monday to Friday.

John đi đến trường từ thứ hai đến thứ sáu.

ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

Ví dụ:

On the wall (trên tường); on the bookshelf (ở trên giá sách)

There are some books on the bookshelf.

Có một vài quyển sách ở trên giá sách.

OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

Ví dụ:

I usually wear a coat over my sweater.

Tôi thường mặc một chiếc áo khoác ở ngoài áo len.

ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

Ví dụ:

The kites fly above our heads.

Những con diều bay trên đầu chúng tôi.


TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

TILL: dùng cho thời gian và không gian.

I won’t free till next Friday (thời gian)

Tôi sẽ không rảnh cho đến thứ 6.

He ran till the end of the road. (không gian)

Anh ấy chạy cho đến phía cuối con đường.

UNTIL: dùng với thời gian.

Ví dụ:

He practiced the piano until 11.pm yesterday. (thời gian)

Anh ấy luyện đàn piano cho tới 11 giờ đêm qua.

Bài tập

Chọn đáp án đúng.

  1. Tell us ….. your family. (on/about/at/)
  2. The glass is full ….. water. (in/at/of)
  3. I won’t come back ….. Friday (in/till/for)
  4. Thanks ….. you, I passed the exam. (to/for/in)
  5. I estimated the class ….. 50. (at/in/of)
  6. I sat ….. her. (next/in front/by)
  7. Translate this passage ….. English. (by/into/at)
  8. I will stay in Mexico ….. 3 weeks. (since/from/for)
  9. He is ….. work now. (in/at/for)
  10. Remember to learn ….. heart all new words. (by/from/in)

Đáp án

  1. about
  2. of
  3. till
  4. to
  5. at
  6. by
  7. into
  8. for
  9. at
  10. by

Thanh Mai

Xem thêm: